icon Tân Văn Lang

Thủ tục làm visa Việt Nam cho người nước ngoài 2025

Tham vấn bởi: Trưởng phòng pháp lý Cao Thị Phú - Chuyên viên pháp lý: Trần Thị Kim Ngân.

Visa Việt Nam được phân thành nhiều loại như visa du lịch, thăm thân, công tác, thị thực điện tử,… Tùy theo từng mục đích nhập cảnh mà người nước ngoài sẽ lựa chọn loại visa phù hợp.

Chi tiết thông tin về các loại visa Việt Nam cũng như quy trình, hồ sơ,… sẽ được Tân Văn Lang tổng hợp dưới đây. Cùng theo dõi nhé!

Dịch vụ visa Việt Nam cho người nước ngoài

Cam kết đúng thời hạn - Tư vấn xử lý hồ sơ chỉ trong 2 giờ

20 Năm kinh nghiệm - 10.000+ Khách hàng xin visa Việt Nam thành công.

Kết quả dịch vụ visa Việt Nam cho người nước ngoài tại Tân Văn Lang

Tư vấn ngay

Các loại visa (thị thực) Việt Nam

Visa du lịch

Visa du lịch Việt Nam, ký hiệu DL, là một trong những loại visa phổ biến nhất tại Việt Nam. Loại visa này được cấp cho công dân nước ngoài nhập cảnh với mục đích du lịch, không áp dụng cho những trường hợp có ý định thực hiện công việc hoặc các hoạt động thương mại trong thời gian lưu trú.

► Xem chi tiết hồ sơ xin visa du lịch Việt Nam tại đây.

Visa công tác

Visa công tác tại Việt Nam (ký hiệu DN), còn gọi là visa doanh nghiệp, bao gồm hai loại DN1 và DN2.

  • DN1: Dành cho người nước ngoài làm việc với các doanh nghiệp hoặc tổ chức có tư cách pháp nhân tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.
  • DN2: Cấp cho người nước ngoài nhập cảnh để chào bán dịch vụ, thiết lập hiện diện thương mại hoặc thực hiện các hoạt động khác theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

Loại visa này được cấp cho người nước ngoài đến Việt Nam làm việc ngắn hạn hoặc dài hạn, tham gia các hoạt động như đầu tư, hội nghị, triển lãm, giảng dạy, chuyển giao công nghệ, hoặc các hoạt động liên quan đến kinh tế, văn hóa và khoa học.

► Xem chi tiết hồ sơ xin visa công tác Việt Nam tại đây.

Visa thăm thân Việt Nam

Visa thăm thân, ký hiệu TT, là loại visa được cấp cho người nước ngoài đến Việt Nam thăm người thân. Visa này không dành cho những người có mục đích làm việc hoặc thương mại trong thời gian lưu trú.

Người thân tại Việt Nam có thể bảo lãnh để gia hạn visa nếu người nước ngoài muốn kéo dài thời gian lưu trú.

► Xem chi tiết hồ sơ xin visa thăm thân Việt Nam tại đây.

Visa lao động Việt Nam

Visa lao động, ký hiệu , được cấp cho người nước ngoài đến Việt Nam làm việc. Theo quy định, visa lao động được chia thành:

  • LĐ1: Dành cho người lao động nước ngoài được miễn giấy phép lao động, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác.
  • LĐ2: Dành cho người lao động nước ngoài thuộc diện bắt buộc phải có giấy phép lao động.

Điều kiện cấp visa lao động:

  • Hộ chiếu còn hiệu lực theo quy định hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế.
  • Có cơ quan, tổ chức tại Việt Nam đủ tư cách pháp nhân mời hoặc bảo lãnh.
  • Không thuộc diện bị cấm nhập cảnh theo Điều 21 của Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, và cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
  • Người lao động nước ngoài phải có giấy phép lao động theo quy định của Bộ luật lao động.

► Xem chi tiết hồ sơ xin visa lao động Việt Nam tại đây.

E-visa Việt Nam (thị thực điện tử)

E-visa Việt Nam là hình thức thị thực điện tử được Cục Quản lý Xuất nhập cảnh cấp cho người nước ngoài thông qua hệ thống giao dịch trực tuyến. Loại thị thực này cho phép người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam với hình thức nhập cảnh một lần hoặc nhiều lần, thời gian lưu trú tối đa không quá 90 ngày theo nhiều mục đích khác nhau như thăm thân, du lịch, công tác,…

Người nước ngoài có nhu cầu nhập cảnh vào Việt Nam có thể nộp đơn xin e-visa trực tiếp hoặc thông qua sự hỗ trợ của cơ quan, tổ chức đề nghị.
Phí xin cấp e-visa được thanh toán qua cổng thanh toán điện tử theo quy định của Cục Quản lý Xuất nhập cảnh. Lưu ý rằng phí này sẽ không được hoàn trả trong trường hợp hồ sơ không được duyệt.

Điều kiện để xin cấp e-visa Việt Nam:

  • Người nước ngoài đang ở ngoài lãnh thổ Việt Nam.
  • Có hộ chiếu hợp lệ và còn thời hạn sử dụng.
  • Không thuộc các trường hợp bị từ chối nhập cảnh theo quy định tại Điều 21, Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú đối với người nước ngoài tại Việt Nam [1]Link tham khảo: https://datafiles.chinhphu.vn/cpp/files/vbpq/2023/8/luat23_2023.pdf.

Visa đầu tư Việt nam

  • Visa đầu tư Việt Nam, do Cục Quản lý Xuất nhập cảnh cấp, dành riêng cho người nước ngoài tham gia đầu tư vào các doanh nghiệp hoặc tổ chức tại Việt Nam. Những người nước ngoài này có thể là nhà đầu tư trực tiếp, góp vốn, thành lập doanh nghiệp, hoặc là thành viên hội đồng quản trị.
  • Visa đầu tư có thời hạn tối đa 12 tháng cho mỗi lần cấp. Tùy thuộc vào mức vốn đầu tư và quy mô hoạt động kinh doanh, thời hạn lưu trú có thể được gia hạn từ 1 đến 5 năm.

Phân loại visa đầu tư Việt Nam:

  1. Visa ĐT1:
    • Áp dụng cho nhà đầu tư hoặc đại diện tổ chức với vốn góp từ 100 tỷ đồng trở lên.
    • Áp dụng cho các ngành nghề và địa bàn đầu tư được Chính phủ ưu đãi.
    • Thời hạn thẻ tạm trú: lên đến 5 năm.
  2. Visa ĐT2:
    • Áp dụng cho nhà đầu tư hoặc đại diện tổ chức có vốn góp từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng.
    • Dành cho các lĩnh vực hoặc địa điểm được Chính phủ khuyến khích đầu tư.
    • Thời hạn thẻ tạm trú: lên đến 5 năm.
  3. Visa ĐT3:
    • Dành cho nhà đầu tư hoặc đại diện tổ chức có vốn góp từ 3 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng.
    • Thời hạn thẻ tạm trú: tối đa 2 năm.
  4. Visa ĐT4:
    • Áp dụng cho nhà đầu tư hoặc đại diện tổ chức có vốn góp dưới 3 tỷ đồng.
    • Thời hạn thẻ tạm trú: tối đa 12 tháng.

Visa đầu tư được phân loại dựa trên mức vốn đầu tư và loại hình hoạt động của doanh nghiệp. Người nước ngoài sở hữu các loại visa này có thể hưởng các quyền lợi phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam.

► Xem chi tiết hồ sơ xin visa đầu tư Việt Nam tại đây.

Hồ sơ xin cấp thị thực (visa) Việt Nam

Để xin Visa Việt Nam, người nước ngoài cần chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ phù hợp với từng trường hợp như sau:

Xin Visa điện tử (e-visa)

Hồ sơ bao gồm:

  • Hộ chiếu nước ngoài còn thời hạn ít nhất 6 tháng.
  • Ảnh thẻ 4x6cm, phông nền trắng, chụp rõ mặt và được chụp trong thời gian gần nhất.
  • Mẫu khai thị thực điện tử điền đầy đủ thông tin.

Xin cấp công văn nhập cảnh

Hồ sơ bao gồm:

  • Sao y công chứng hộ chiếu công dân nước ngoài , còn hiệu lực tối thiểu 6 tháng.
  • Mẫu đơn xin cấp công văn nhập cảnh cho người nước ngoài (mẫu NA2)
  • Đối với công ty bảo lãnh thì chuẩn bị:
    • Sao y công chứng giấy đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư của công ty bảo lãnh công dân nước ngoài.
    • Giấy giới thiệu mẫu dấu công ty và chữ ký lần đầu của người đại diện pháp luật ký hồ sơ (mẫu NA16)
    • USB ký số hoặc Chữ ký điện tử (Token) của công ty bảo lãnh.
    • Giấy giới thiệu người đại diện nộp hồ sơ hoặc giấy ủy quyền.
    • Căn cước công dân của người đại diện nộp hồ sơ.
  • Đối với thân nhân bảo lãnh thì cần chuẩn bị:
    • Trường hợp người nước ngoài bảo lãnh thân nhân cần cung cấp giấy xác nhận mối quan hệ thân nhân như: giấy đăng ký kết hôn, giấy khai sinh,…hợp pháp hóa Lãnh sự nếu giấy tờ được cấp ở nước ngoài
    • Trường hợp người Việt Nam bảo lãnh thân nhân là người nước ngoài thì cần cung cấp:
      • Giấy tờ chứng minh mối quan hệ thân nhân như giấy đăng ký kết hôn, giấy khai sinh, v.v.
      • Cung cấp bản sao hộ chiếu hoặc thẻ căn cước công dân còn hiệu lực.
      • Văn bản đề nghị cấp công văn nhập cảnh theo diện thân nhân là người Việt Nam bảo lãnh ( Mẫu NA3).
      • Bản sao hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận tạm trú (CT07) có xác nhận của cơ quan công an địa phương.

Nếu bạn gặp khó khăn trong quá trình chuẩn bị hồ sơ, hãy để lại thông tin tại đây, chuyên viên Tân Văn Lang sẽ hỗ trợ bạn nhanh chóng

Để lại số điện thoại, chuyên gia tư vấn 1:1

Gọi lại nhanh

Đội ngũ Tân Văn Lang
Đội ngũ Tân Văn Lang 20 năm kinh nghiệm xin visa Việt Nam cho người nước ngoài

>>> Xem thêm: Những quốc gia khó xin visa vào Việt Nam 2025

Quy trình, thủ tục xin cấp visa Việt Nam cho người nước ngoài

Xin visa điện tử (E-visa Việt Nam)

Bước 1: Truy cập trang web xin e-visa của Cục Quản lý Xuất nhập cảnh Việt Nam  https://evisa.xuatnhapcanh.gov.vn/web/guest/trang-chu-ttdt.

Bước 2: Khai form đề nghị cấp thị thực điện tử

  • Tải lên ảnh trang nhân thân hộ chiếu và ảnh chân dung theo mẫu hướng dẫn.
  • Điền đầy đủ và chính xác thông tin cá nhân, thông tin hộ chiếu, thông tin chuyến đi, thông tin liên lạc, và các thông tin khác theo yêu cầu.
  • Sau khi điền đầy đủ các thông tin theo yêu cầu, bạn hãy kiểm tra lại toàn bộ các thông tin đã khai một lần nữa bằng cách chọn mục  “xem lại tờ khai”. Nếu bạn đã kiểm tra lại đầy đủ các thông tin thì xác nhận nộp hồ sơ và chuyển đến bước nộp lệ phí

Cần lưu ý:

  • Ảnh chân dung và ảnh trang nhất hộ chiếu phải rõ nét, dung lượng dưới 2MB, định dạng JPG/PNG.
  • Thư mời (nếu có) và các giấy tờ hỗ trợ khác (nếu có) cần được đính kèm dưới dạng tệp tin.

Bước 3: Nộp phí cấp thị thực điện tử.

Tùy vào loại visa sẽ có mức phí khác nhau. Công dân nước ngoài có thể thanh toán phí visa trực tuyến bằng ví điện tử hoặc tài khoản ngân hàng. Mức phí được quy định như sau:

  • Thị thực có giá trị một lần: 25 USD.
  • Thị thực có giá trị nhiều lần: 50 USD.

Sau khi hoàn tất quá trình trên, bạn sẽ nhận được mã hồ sơ điện tử từ hệ thống.

Bước 4: Theo dõi kết quả và nhận visa

  • Đương đơn sử dụng mã hồ sơ điện tử được cấp khi hoàn tất quá trình xin visa để kiểm tra kết quả. Nếu hồ sơ được chấp thuận, bạn có thể tải về visa điện tử dưới dạng file PDF và in ra để sử dụng khi nhập cảnh Việt Nam.
  • Thời gian xét duyệt hồ sơ thông thường là 3 ngày làm việc, tuy nhiên có thể lâu hơn trong một số trường hợp.

*Lưu ý: Nếu hồ sơ xin thị thực điện tử của bạn thiếu hoặc sai thông tin, đơn đề nghị xin cấp thị thực điện tử sẽ không được chấp nhận.

Xin công văn nhập cảnh Việt Nam

Để xin Công văn nhập cảnh, quy trình bao gồm các bước sau:

Bước 1: Đơn vị bảo lãnh người nước ngoài cần đăng ký tài khoản điện tử trên Cổng thông tin xuất nhập cảnh hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia để nộp hồ sơ(có tên miền tiếng Việt là “https://www.xuatnhapcanh.gov.vn ”, tiếng Anh là “https://www.immigration.gov.vn ”) hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an https://dichvucong.bocongan.gov.vn/

Bước 2: Đăng nhập vào tài khoản và nhập thông tin theo yêu cầu.

Bước 3: Sử dụng chữ ký điện tử để xác nhận thông tin.

Bước 4: Hoàn tất thanh toán fax nếu cần, sau đó hệ thống sẽ tự động chuyển hồ sơ về Cục Quản lý xuất nhập cảnh.

Bước 5: Đơn vị bảo lãnh kiểm tra kết quả hồ sơ. Nếu được phê duyệt, thông báo cho người nước ngoài để nhận visa tại cửa khẩu quốc tế tại Việt Nam khi nhập cảnh.

>>> Xem thêm: Thủ tục xin visa Việt Nam tại sân bay (visa on arrival Việt Nam)

Lệ phí xin visa cho người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam

Phí xử lý công văn nhập cảnh

Khi nộp hồ sơ xin công văn nhập cảnh, bạn sẽ không phải trả bất kỳ chi phí nào nếu nộp trực tiếp. Tuy nhiên, trong trường hợp sử dụng dịch vụ hỗ trợ của bên thứ ba, bạn có thể cần thanh toán thêm phí dịch vụ tùy thuộc vào nhà cung cấp.

Lệ phí dán visa tại cửa khẩu

Chi phí dán visa sẽ khác nhau dựa trên loại visa và thời hạn:

  • Với visa nhập cảnh một lần (single), lệ phí là 25 USD cho thời hạn 1 tháng hoặc 3 tháng.
  • Với visa nhập cảnh nhiều lần (multiple), lệ phí là 50 USD cho thời hạn 1 tháng hoặc 3 tháng.
  • Đối với visa nhập cảnh nhiều lần có thời hạn 12 tháng, chi phí là 135 USD.

Lưu ý rằng các mức phí này có thể thay đổi theo quy định của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh.

>>> Xem thêm: Hướng dẫn Lấy visa Việt Nam tại Sân bay/ cửa khẩu nhập cảnh

Danh sách các nước được miễn thị thực Việt Nam và thời hạn 2025

Việt Nam đã thiết lập các Hiệp định và Thỏa thuận miễn thị thực với hơn 90 quốc gia trên toàn thế giới. Ngoài ra, chính sách miễn thị thực cũng áp dụng cho thành viên tổ bay đến từ 18 quốc gia và vùng lãnh thổ, dựa trên nguyên tắc đối đẳng.

Việt Nam hiện thực hiện đơn phương miễn thị thực cho công dân của 13 quốc gia, bao gồm: Nga, Nhật Bản, Hàn Quốc, Na Uy, Phần Lan, Đan Mạch, Thụy Điển, Anh, Pháp, Đức, Tây Ban Nha, Ý, và Belarus. Đồng thời, chính sách này cũng áp dụng cho các quan chức thuộc Ban Thư ký ASEAN. Chính sách này có hiệu lực đến ngày 14/3/2025.

Đối với du khách quốc tế đến Phú Quốc, Việt Nam miễn thị thực với thời gian lưu trú tối đa 30 ngày. Quy định này áp dụng ngay cả khi du khách quá cảnh qua các cửa khẩu quốc tế của Việt Nam (bằng đường hàng không hoặc đường biển) trước khi tiếp tục hành trình đến đảo Phú Quốc.

Việt Nam miễn visa cho các nước nào

Chi tiết xem thêm tại đây

Căn cứ pháp lý visa Việt Nam cho người nước ngoài

Trên đây là những thông tin chi tiết về Visa/ Thị thực Việt Nam. Hy vọng rằng thông tin mà Tân Văn Lang cung cấp ở trên có thể giúp bạn nắm rõ về thủ tục, hồ sơ và các vấn đề khác liên quan để chuẩn bị tốt nhất cho hành trình xin visa Việt Nam của mình. Nếu bạn cần hỗ trợ hoặc muốn biết thêm thông tin, đừng ngần ngại liên hệ ngay qua hotline [hotnline-xuat]  để được tư vấn và hỗ trợ ngay nhé!

Đội ngũ Tân Văn Lang - Visa Travel
Tư vấn cuối bài

Để lại thông tin để được tư vấn & báo giá miễn phí

Tân Văn Lang cam kết:

  • Tỷ lệ thành công lên đến 99%
  • Giá trọn gói, không phát sinh phí
  • Chuyên viên nhiều năm kinh nghiệm, tư vấn 1:1

Tin liên quan:

Trần Mai

Tốt nghiệp chuyên ngành quản trị kinh doanh và du lịch (MKU). Sau khi tốt nghiệp, Tôi đã có 6 năm kinh nghiệm về Dịch vụ tư vấn Tour và visa xuất cảnh, 6 năm kinh nghiệm về dịch vụ tư vấn thủ tục cho người nước ngoài.

Tôi đã tư vấn cho hơn 10.000 người Việt Nam có nhu cầu du lịch nước ngoài với tỷ lệ thành công 99%.

Xem thêm tôi tại:

Viết một bình luận