Tham vấn bởi: Trưởng phòng pháp lý Cao Thị Phú - Chuyên viên pháp lý: Trần Thị Kim Ngân.Lượt xem: 131
Quy định về mức chi phí làm work permit cho người nước ngoài giao động từ 400.000đ đến 600.000đ tùy vào từng thời điểm và tùy vào từng địa phương. Bài chia sẻ dưới đây của Tân Văn Lang sẽ giúp bạn cập nhật chi phí xin work permit cho người nước ngoài mới nhất, đồng thời giải đáp những thắc mắc liên quan đến loại giấy phép này.
Dịch vụ làm Giấy phép lao động (Work Permit)
Hồ sơ đơn giản - Tư vấn xử lý hồ sơ Chỉ từ 1 ngày
Miễn phí dịch vụ công văn nhập cảnh - Thẻ tạm trú
20 Năm kinh nghiệm - 10.000+ Khách hàng thành công.
Kết quả dịch vụ giấy phép lao động tại Tân Văn Lang
Lệ phí cấp work permit (Giấy phép lao động) cho người nước ngoài là khoảng 400.000đ – 600.000đ/ giấy phép
Ngoài mức lệ phí bắt buộc trên, đương đơn còn có thể phải chi trả thêm phí khám sức khỏe, phí dịch thuật công chứng, phí in ấn hoặc phí dịch vụ (nếu sử dụng công ty hỗ trợ xin work permit)
Phí dịch vụ làm work permit cho người nước ngoài tại Tân Văn Lang
Tổng chi phí chỉ từ 9.000.000đ (*) - Cam kết không phát sinh thêm phí dịch vụ
1. Phí dịch vụ Giấy phép lao động của Tân Văn Lang - 9.000.000đ
Áp dụng tùy địa phương và tùy trường hợp
Đã bao gồm phí nhà nước, dịch thuật công chứng và phí giao nhận hồ sơ tại nhà khu vực TP Hồ Chí Minh
(*) Chi phí có thể thay đổi theo từng khu vực, trường hợp hồ sơ.
Các dịch vụ làm work permit cho người nước ngoài tại Tân Văn Lang
Tân Văn Lang hỗ trợ khách hàng các dịch vụ giấy phép lao động như:
Giấy phép lao động cho chuyên gia nước ngoài
Giấy phép lao động cho nhà quản lý
Giấy phép lao động cho giám đốc điều hành
Giấy phép lao động cho lao động kỹ thuật
Miễn giấy phép lao động
Tân Văn Lang là đơn vị dịch vụ tư vấn làm giấy phép lao động cho người nước ngoài uy tín tại Việt Nam
Lệ phí cấp mới Giấy phép lao động tại 63 tỉnh, thành
Đương đơn tham khảo lệ phí cấp mới GPLĐ tại 63 tỉnh, thành như sau:
STT
Tỉnh, thành
Mức lệ phí (Đơn vị tính: Việt Nam đồng)
Văn bản quy định
1
An Giang
600.000
Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND
2
Bà Rịa – Vũng Tàu
600.000
Nghị quyết 63/2016/NQ-HĐND
3
Bắc Giang
600.000
Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND
4
Bắc Kạn
600.000
Nghị quyết 09 /2020/NQ-HĐND
5
Bạc Liêu
400.000
Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND
6
Bắc Ninh
600.000
Nghị quyết 80/2017/NQ-HĐND
7
Bến Tre
600.000
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND
8
Bình Định
400.000
Nghị quyết 34/2016/NQ-HĐND
9
Bình Dương
600.000
Quyết định 53/2016/QĐ-UBND
10
Bình Phước
600.000
Nghị quyết 13/2015/NQ-HĐND
11
Bình Thuận
600.000
Nghị quyết 46/2018/NQ-HĐND
12
Cà Mau
600.000
Nghị quyết 26/2014/NQ-HĐND
13
Cần Thơ
600.000
Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND
14
Cao Bằng
600.000
Nghị quyết 79/2016/NQ-HĐND
15
Đà Nẵng
600.000
Nghị quyết 58/2016/NQ-HĐND
16
Đắk Lắk
1.000.000
Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND
17
Đắk Nông
500.000
Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND
18
Điện Biên
500.000
Nghị quyết 21/2020/NQ-HĐND
19
Đồng Nai
600.000
Nghị quyết 35/2020/NQ-HĐND
20
Đồng Tháp
600.000
Nghị quyết 103/2016/NQ-HĐND
21
Gia Lai
400.000
Nghị quyết 47/2016/NQ-HĐND
22
Hà Giang
600.000
Nghị quyết 77/2017/NQ-HĐND
23
Hà Nam
600.000
Nghị quyết 39/2016/NQ-HĐND
24
Hà Nội
400.000
Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND
25
Hà Tĩnh
480.000
Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND
26
Hải Dương
600.000
Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND
27
Hải Phòng
600.000
Quyết định 766/QĐ-UBND năm 2015
28
Hậu Giang
600.000
Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND
29
Hòa Bình
600.000
Nghị quyết 277/2020/NQ-HĐND
30
Thành phố Hồ Chí Minh
600.000
Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND
31
Hưng Yên
600.000
Nghị quyết 292/2020/NQ-HĐND
32
Khánh Hòa
600.000
Nghị quyết 36/2016/NQ-HĐND
33
Kiên Giang
600.000
Nghị quyết 144/2018/NQ-HĐND
34
Kon Tum
600,000
Nghị quyết 28/2020/NQ-HĐND
35
Lai Châu
400.000
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND
36
Lâm Đồng
1.000.000
Nghị quyết 183/2020/NQ-HĐND
37
Lạng Sơn
600.000
Nghị quyết 45/2017/NQ-HĐND
38
Lào Cai
500.000
Quyết định 125/2016/QĐ-UBND
39
Long An
600.000
Nghị quyết 11/2020/NQ-HĐND
40
Nam Định
600.000
Nghị quyết 54/2017/NQ-HĐND
41
Nghệ An
600.000
Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND
42
Ninh Bình
600.000
Nghị quyết 35/2016/NQ-HĐND
43
Ninh Thuận
400.000
Nghị quyết 16/2017/NQ-HĐND
44
Phú Thọ
600.000
Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND
45
Phú Yên
600.000
Nghị quyết 27/2017/NQ-HĐND
46
Quảng Bình
600.000
Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND
47
Quảng Nam
600.000
Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND
48
Quảng Ngãi
600.000
Nghị quyết 05/2017/NQ-HĐND
49
Quảng Ninh
480.000
Nghị quyết 62/2017/NQ-HĐND
50
Quảng Trị
500.000
Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND
51
Sóc Trăng
600.000
Nghị quyết 92/2016/NQ-HĐND
52
Sơn La
600.000
Nghị quyết 135/2020/NQ-HĐND
53
Tây Ninh
600.000
Quyết định 52/2016/QĐ-UBND
54
Thái Bình
460.000
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND
55
Thái Nguyên
600.000
Nghị quyết 49/2016/NQ-HĐND
56
Thanh Hóa
500.000
Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND
57
Thừa Thiên Huế
600.000
Nghị quyết 26/2017/NQ-HĐND
58
Tiền Giang
600.000
Quyết định 28/2020/NQ-HĐND
59
Trà Vinh
600.000
Nghị quyết 34/2017/NQ-HĐND
60
Tuyên Quang
600.000
Nghị quyết 18/2017/NQ-HĐND
61
Vĩnh Long
400.000
Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND
62
Vĩnh Phúc
600.000
Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND
63
Yên Bái
600.000
Nghị quyết 22/2020/NQ-HĐND
Nếu bạn gặp khó khăn trong quá trình chuẩn bị hồ sơ xin giấy phép lao động cho người nước ngoài, hãy để lại thông tin tại đây, chuyên viên Tân Văn Lang sẽ hỗ trợ bạn nhanh chóng
Để lại số điện thoại, chuyên gia tư vấn 1:1
Hỏi – đáp chi phí làm giấy phép lao động cho người nước ngoài
Ai là người chịu trách nhiệm thanh toán chi phí làm work permit?
Theo quy định tại Điều 11 Nghị định 152/2020/NĐ-CP và Quyết định 526/QĐ-LĐTBXH, người có trách nhiệm thanh toán chi phí này là người sử dụng lao động nước ngoài. Vì vậy, lệ phí cấp giấy phép lao động sẽ do người sử dụng lao động nộp cho Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
Thời gian làm work permit mất bao lâu?
Thời gian để xin giấy phép lao động cho người nước ngoài thường mất khoảng 25 ngày làm việc, nếu không gặp trở ngại. Cụ thể, thời gian để xin công văn chấp thuận sử dụng lao động nước ngoài là 15 ngày, và thời gian xử lý đề nghị cấp giấy phép lao động (work permit) là 7 – 10 ngày.
Tôi có thể gia hạn work permit sau khi hết hạn không?
Lao động nước ngoài có thể gia hạn giấy phép lao động tối đa một lần với thời hạn lên đến 2 năm. Tuy nhiên, để được gia hạn giấy phép lao động, đương đơn cần đáp ứng các điều kiện sau:
Giấy phép lao động đã được cấp còn hiệu lực ít nhất 5 ngày nhưng không quá 45 ngày.
Đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt về nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài.
Có giấy tờ xác nhận người lao động nước ngoài tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động theo nội dung giấy phép lao động đã cấp.
Bài viết trên đây đã giúp bạn giải đáp thông tin chi tiết về chi phí làm work permit cho người nước ngoài. Nếu bạn có nhu cầu tư vấn về work permit cho người nước ngoài hãy liên hệ với chúng tôi qua hotline [holinet-nhap] để được hỗ trợ nhé!
Tốt nghiệp chuyên ngành quản trị kinh doanh và du lịch (MKU). Sau khi tốt nghiệp, Tôi đã có 6 năm kinh nghiệm về Dịch vụ tư vấn Tour và visa xuất cảnh, 6 năm kinh nghiệm về dịch vụ tư vấn thủ tục cho người nước ngoài.
Tôi đã tư vấn cho hơn 10.000 người Việt Nam có nhu cầu du lịch nước ngoài với tỷ lệ thành công 99%.