icon Tân Văn Lang

Hướng dẫn điền Form 1149 xin visa Úc 2024 chuẩn từng chi tiết

Mẫu form 1149 là mẫu đơn xin bảo lãnh thân nhân theo diện thăm thân có người nhà bảo lãnh. Mẫu đơn này được thiết kế dành riêng cho những công dân và thường trú nhân Úc muốn bảo lãnh người thân từ nước ngoài đến thăm mình.

Để hiểu rõ hơn về tầm quan trọng của mẫu đơn 1149 này cũng như cách điền form, mời bạn đọc bài chia sẻ dưới đây của Tân Văn Lang!

DỊCH VỤ VISA ÚC - TỈ LỆ ĐẬU VISA 3 NĂM ĐẠT 90%

Hiện tại đang làm thời điểm vàng xin visa Úc với tỷ lệ đậu rất cao, hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn miễn phí

Bạn muốn du lịch, du học, hay làm việc tại Úc? Bạn muốn tránh những rắc rối, phiền phức và tốn kém khi xin visa Úc? Bạn không đặt được lịch hẹn lăn tay Úc? Hoặc đã từng trượt visa Úc cần tư vấn kỹ hơn?

Tân Văn Lang cam kết:

  • Tỷ lệ đậu visa gần như tuyệt đối với 90%
  • Hồ sơ xin visa đơn giản
  • Thời gian có visa nhanh chóng
  • Hỗ trợ gia hạn visa miễn phí

Kết quả visa Úc tại Tân Văn Lang

Tư vấn ngay

Form 1149 là gì?

Form 1149 – Application for sponsorship for sponsored family visitors là mẫu đơn xin bảo lãnh thân nhân theo diện thăm thân có người nhà bảo lãnh.

Trong mẫu 1149, người bảo lãnh (người có quốc tịch Úc hoặc thường trú tại Úc) sẽ cung cấp các thông tin cá nhân và mối quan hệ với người được bảo lãnh (người thân).

Đồng thời, cam kết chịu trách nhiệm trong suốt thời gian lưu trú của người thân tại Úc và đảm bảo rằng người được bảo lãnh sẽ tuân thủ các điều kiện visa, bao gồm việc rời khỏi Úc trước khi visa hết hạn.

>> Xem thêm: Xuất khẩu lao động Úc 2024: Điều kiện, thủ tục, lệ phí

Download Form 1149

>>> Bạn có thể tải xuống mẫu form 1149 tại đường link sau: https://immi.homeaffairs.gov.au/form-listing/forms/1149.pdf

Hướng dẫn điền Form 1149

Sau đây là những hướng dẫn về cách điền mẫu form 1149:

1/ Have you previously sponsored a visitor as a short stay sponsored visitor or a sponsored family visitor, and that visitor is still in Australia? – Trước đây bạn đã từng bảo lãnh cho một người du lịch ngắn hạn hoặc thăm thân và người đó vẫn đang ở Úc?

2/ Have you previously sponsored a visitor as a short stay sponsored visitor or a sponsored family visitor, and that visitor did not comply with the conditions of their visa? – Trước đây bạn đã từng bảo lãnh cho một người du lịch ngắn hạn hoặc thăm thân và người đó không tuân thủ các điều kiện của thị thực?

3/ Cung cấp thông tin chi tiết về người (hoặc nhiều người) xin thị thực mà bạn đang bảo lãnh với tư cách là người thăm thân nhân được bảo lãnh.

– Family name: Điền họ của người mà bạn bảo lãnh (điền chữ in hoa, không dấu).

– Given names: Điền tên lót (đệm) và tên của người mà bạn bảo lãnh (điền chữ in hoa, không dấu).

– Sex: Tick chọn vào ô giới tính của người mà bạn bảo lãnh

  • Male: Nam
  • Female: Nữ
  • Indeterminate / Intersex / Unspecified: Không xác định

– Date of birth: Điền ngày tháng năm sinh của người mà bạn bảo lãnh.

– Country of birth: Điền nơi sinh của người mà bạn bảo lãnh.

– Relationship status: Tick chọn vào ô tình trạng quan hệ hiện tại của người đó

  • Married: Kết hôn
  • Separated: Ly thân
  • Engaged: Đã đính hôn
  • Divorced: Đã ly hôn
  • De facto: Mối quan hệ không chính thức (sống chung với nhau như vợ chồng nhưng không kết hôn)
  • Widowed: Góa phụ
  • Never married or been in a de facto relationship: Độc thân

– Details from passport: Thông tin chi tiết về hộ chiếu

  • Passport number: Điền số hộ chiếu của người đó
  • Country of passport: Điền tên quốc gia cấp hộ chiếu cho người đó
  • Date of issue: Điền ngày cấp hộ chiếu của người đó
  • Date of expiry: Điền ngày hộ chiếu hết hạn
  • Issuing authority/place of issue as shown in their passport: Cơ quan cấp/nơi cấp hộ chiếu (ghi giống trên hộ chiếu, có thể là Cục Quản lý xuất nhập cảnh – “IMMIGRATION DEPARTMENT”)

– Are you related to this visa applicant? Bạn có quan hệ người thân với người được bảo lãnh này không?

  • Chọn No – nếu không có quan hệ người thân. Bạn sẽ trả lời câu hỏi tiếp theo: What is your government position? Chức vụ của bạn trong bộ máy nhà nước là gì? (ví dụ: Nghị sĩ Quốc hội, Thị trưởng).
  • Chọn Yes – nếu có quan hệ người thân và nêu rõ mối quan hệ (anh trai, chị gái, bố mẹ).

– What documents are you providing as evidence of your relationship to this applicant? Bạn điền tên loại giấy tờ chứng minh mối quan hệ như giấy chứng nhận kết hôn, giấy khai sinh,… và đính kèm loại giấy tờ đó (gồm cả bản dịch).

Lưu ý: Cứ mỗi người được bảo lãnh, bạn đều phải khai báo đầy đủ thông tin cá nhân tương tự như trên.

Đơn xin visa Úc form 1149
Đơn xin visa Úc form 1149

4/ Have you previously sponsored any visitors? – Bạn đã từng bảo lãnh cho người nào trước đây chưa?

  • Chọn No – Nếu chưa từng.
  • Chọn Yes – Nếu đã từng và nêu rõ các thông tin chi tiết về những người mà bạn đã bảo lãnh, gồm:

– Family name: Điền họ của người mà bạn đã bảo lãnh (điền chữ in hoa, không dấu).

– Given names: Điền tên lót (đệm) và tên của người mà bạn đã bảo lãnh (điền chữ in hoa, không dấu).

– Sex: Tick chọn vào ô giới tính của người đó

  • Male: Nam
  • Female: Nữ
  • Indeterminate / Intersex / Unspecified: Không xác định

– Date of birth: Điền ngày tháng năm sinh của người đó.

– Country of birth: Điền nơi sinh của người đó.

– Purpose of stay in Australia: Điền mục đích lưu trú tại Úc của người đó.

– Date of arrival: Ngày người đó nhập cảnh vào Úc.

– Date of departure: Ngày người đó xuất cảnh khỏi Úc.

Nếu bạn gặp khó khăn trong quá trình chuẩn bị hồ sơ xin visa Úc, hãy để lại thông tin tại đây, chuyên viên Tân Văn Lang sẽ hỗ trợ bạn nhanh chóng

Để lại số điện thoại, chuyên gia tư vấn 1:1

Gọi lại nhanh

Your personal details – Thông tin chi tiết về bạn

5/ Your full name

  • Family name: Điền họ của bạn (điền chữ in hoa, không dấu).
  • Given names: Điền tên lót (đệm) và tên của bạn (điền chữ in hoa, không dấu).

6/ Have you been known by any other names? – Bạn có tên nào khác không? (như bí danh,tên trước khi kết hôn, tên hợp pháp đã đổi,…)

  • Chọn No – nếu không có tên khác.
  • Chọn Yes – Nếu có tên khác và nêu rõ tên đó.

7/ Sex – Tick chọn vào ô giới tính của bạn

  • Male: Nam.
  • Female: Nữ.
  • Indeterminate / Intersex / Unspecified: Không xác định.
Đơn xin visa Úc form 1149
Đơn xin visa Úc form 1149

8/ Date of birth: Điền ngày tháng năm sinh của bạn.

9/ Place of birth

  • Town/city: Điền thị trấn hoặc thành phố nơi sinh của bạn.
  • Country: Tên quốc gia nơi sinh của bạn.

10/ Your current residential address in Australia – Điền địa chỉ hiện tại ở Úc của bạn (Địa chỉ hộp thư bưu điện không được chấp nhận làm địa chỉ nhà ở.

Address for correspondence – Điền địa chỉ nhận thư (Nếu giống với địa chỉ nhà ở của bạn, thì bạn viết ‘AS ABOVE’).

Bạn cần khai chính xác địa chỉ để đảm bảo đơn xin thị thực được xử lý kịp thời.

11/ Your telephone numbers – Số điện thoại của bạn

  • Office hours: Điền số điện thoại liên hệ giờ hành chính.
  • After hours: Điền số điện thoại liên hệ sau giờ hành chính.
  • Mobile/cell: Điền số điện thoại di động của bạn.

12/ Do you agree to the Department communicating with you by email or other electronic means? – Bạn có đồng ý trao đổi thông tin qua email hoặc các phương tiện điện tử khác không?

  • Chọn No – Nếu không đồng ý.
  • Chọn Yes – Nếu đồng ý và điền địa chỉ email của bạn.

13/ Passport details – Thông tin chi tiết về hộ chiếu

  • Passport number: Điền số hộ chiếu của bạn.
  • Country of passport: Điền tên quốc gia cấp hộ chiếu cho bạn.
  • Date of issue: Điền ngày cấp hộ chiếu của bạn.
  • Date of expiry: Điền ngày hộ chiếu của bạn hết hạn.
  • Issuing authority/place of issue as shown in their passport: Cơ quan cấp/nơi cấp hộ chiếu (ghi giống trên hộ chiếu, có thể là Cục Quản lý xuất nhập cảnh – “IMMIGRATION DEPARTMENT”).

14/ Country of citizenship as shown in your passport – Điền quốc tịch của bạn như trên hộ chiếu.

15/ Are there documents that you can provide as evidence of your citizenship or permanent residence? Có tài liệu, giấy tờ nào chứng minh quốc tịch hoặc thường trú của mình không? (ví dụ như giấy chứng nhận quốc tịch Úc, hộ chiếu Úc, visa thường trú, giấy khai sinh Úc,…).

  • Chọn No – Nếu không có.
  • Chọn Yes – Nếu có và ghi rõ loại giấy tờ đó.
Đơn xin visa Úc form 1149
Đơn xin visa Úc form 1149

16/ Employment status – Tình trạng nghề nghiệp

Bạn tick chọn vào ô tình trạng tương ứng:

  • Chọn Employed/self-employed – Nếu bạn đang là nhân viên cho một công ty hoặc tự làm chủ, kinh doanh và trả lời thêm các câu hỏi sau:
    • Name of employer/business: Điền tên của người sử dụng lao động/ tên doanh nghiệp.
    • Employer/business address: Điền địa chỉ của người sử dụng lao động/ doanh nghiệp.
    • Telephone number: Điền số điện thoại.
    • Position you hold: Vị trí chức vụ hiện tại của bạn.
    • How long have you been employed by this employer/ business?: Bạn đã làm việc ở đây bao lâu rồi?
    • Are you self employed? Bạn có phải là chủ doanh nghiệp không?
    • Chọn No – nếu không phải.
    • Chọn Yes – nếu là chủ doanh nghiệp và ghi rõ số ABN/ACN/ARBN của bạn (bạn sẽ cần cung cấp bản sao giấy đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp bạn).
  • Chọn Retired – Nếu đã nghỉ hưu
    • Date of retirement: Điền ngày nghỉ hưu.
    • Details of your last employment: Điền thông tin về công việc cuối cùng trước khi nghỉ hưu của bạn.
  • Chọn Student – Nếu là học sinh/ sinh viên
    • Your current course: Điền thông tin về khóa học hiện tại của bạn.
    • Name of educational Institution: Điền tên cơ sở giáo dục.
    • How long have you been studying at this institution?: Bạn học tại cơ sở giáo dục đó được bao lâu rồi?
  • Chọn Other – Nếu trong các lựa chọn không có nghề nghiệp của bạn và nêu rõ chi tiết về công việc của bạn.
  • Chọn Unemployed – Nếu bạn đang thất nghiệp
    • Explain why you are unemployed: Giải thích lí do vì sao bạn thất nghiệp?
    • Give details of your last employment: Điền thông tin chi tiết về công việc cuối trước khi thất nghiệp của bạn

>> Xem thêm: Dịch vụ làm visa Úc 10 năm, TẶNG HỘ CHIẾU chỉ từ 2.500.000đ

Assistance with this form – Hỗ trợ điền đơn

17/ Did you receive assistance in completing this form? Có ai giúp bạn điền đơn này không?

  • Chọn No – nếu bạn tự điền đơn và chuyển sang trả lời câu hỏi số 20
  • Chọn Yes – nếu có người giúp bạn hoàn thành mẫu đơn này và cung cấp các thông tin về người hỗ trợ bạn, gồm:
    • Title: Danh xưng
    • Family name: Điền họ của người hỗ trợ bạn hoàn thành đơn
    • Given names: Điền tên đệm và tên của người đó
    • Address: Điền địa chỉ nơi ở của người đó
    • Telephone number or daytime contact – Số điện thoại liên lạc
    • Office hours: Điền số điện thoại liên hệ giờ hành chính
    • Mobile/cell: Điền số điện thoại di động
Đơn xin visa Úc form 1149
Đơn xin visa Úc form 1149

18/ Is the person a registered migration agent, Australian legal practitioner or an exempt person? Người đó có phải là đại diện di trú có đăng ký, luật sư hay người được miễn trừ của Úc không?

(Người được miễn trừ là những người không cần phải đăng ký làm đại diện di trú để hỗ trợ nhập cư tại Úc).

  • Chọn No – Nếu không phải
  • Chọn Yes – Nếu đúng và chuyển đến câu hỏi số 20

19/ Did you pay the person and/or give a gift for this assistance? Bạn có trả phí hay tặng quà gì cho người đó không?

  • Chọn No – Nếu không phải
  • Chọn Yes – Nếu đúng

Options for receiving written communications – Các tùy chọn nhận thông báo bằng văn bản

20/ All written communications about this application should be sent to – Tất cả các thông tin liên lạc bằng văn bản về mẫu đơn này nên được gửi đến:

Bạn chọn vào ô tương ứng:

  • Myself – Gửi thông tin đến bạn
  • Authorised recipient: Gửi thông tin đến người nhận được ủy quyền (Bạn cần hoàn thành thêm mẫu 956A Thông báo bổ nhiệm hay thoái nhiệm Người được Ủy quyền nhận Thư từ/Tài liệu)
  • Migration agent: Gửi thông tin đến đại diện di trú (bạn cần điền thêm mẫu 956)
  • Legal practitioner: Gửi thông tin đến chuyên gia pháp lý (bạn cần điền thêm mẫu 956)
  • Exempt person: Gửi thông tin đến người được miễn trừ ((bạn cần điền thêm mẫu 956)

Declaration 

Bạn sẽ cần điền họ và tên của mình vào ô trống trước các điều cam kết có sẵn.

Sau khi hoàn thành xong các mục trên, bạn ký tên và ghi rõ thời gian điền đơn nữa là xong!

>> Xem thêm: Hướng dẫn xin visa Úc online 2024 chi tiết nhất

Hỏi – đáp Form 1149

Có thể xin gia hạn thời gian nộp form 1149 không?

Việc xin gia hạn thời gian nộp mẫu đơn 1149 không được quy định rõ ràng. Trong trường hợp cần thêm thời gian, bạn có thể thử liên hệ với Bộ Di trú Úc để giải thích tình huống của bạn và hỏi về khả năng gia hạn.

Có thể sửa form 1149 sau khi nộp không?

Sau khi bạn đã nộp mẫu đơn 1149 kèm theo hồ sơ xin visa, thường thì bạn không thể tự chỉnh sửa lại mẫu đơn đó.

Nếu bạn cần thay đổi thông tin hoặc có bất kỳ sửa đổi nào sau khi nộp, bạn nên liên hệ với Bộ Di trú Úc để biết các bước cần thực hiện hoặc cung cấp tài liệu bổ sung nếu cần.

Có thể nộp form 1149 trực tuyến không?

Mẫu đơn 1149 không thể nộp trực tuyến một cách riêng biệt. Thay vào đó, sau khi bạn hoàn thành mẫu đơn 1149, bạn cần scan và đính kèm vào hồ sơ xin visa Úc trực tuyến qua ImmiAccount.

Trên đây là những thông tin chi tiết về mẫu form 1149. Hy vọng rằng thông tin trong bài viết này sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình xin visa Úc. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào hoặc cần tư vấn thêm thông tin, bạn có thể liên hệ với Tân Văn Lang qua số hotline 098.77777.02 - 028.7777.7979 . Chúc bạn may mắn và thành công!

Đội ngũ Tân Văn Lang - Visa Travel
Tư vấn cuối bài

Để lại thông tin để được tư vấn & báo giá miễn phí

Tân Văn Lang cam kết:

  • Tỷ lệ thành công lên đến 99%
  • Giá trọn gói, không phát sinh phí
  • Chuyên viên nhiều năm kinh nghiệm, tư vấn 1:1

Phan Ngọc Phương Thảo

Tôi là Phan Ngọc Thương Thảo (Susan), là Section Manager tại Tân Văn Lang. Tôi có hơn 5 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn visa xuất cảnh cho người Việt Nam. Tôi đã tư vấn thành công hơn 10.000+ hồ sơ xin visa Hàn Quốc, visa Đài Loan, visa Trung Quốc với tỷ lệ 99%. Tôi mong muốn đem đến những kiến thức hữu ích về quy trình, hồ sơ xin visa giúp khách hàng tiết kiệm thời gian và chi phí nhất.

Viết một bình luận