Mẫu đơn NA14 là gì? Điều kiện xin cấp như thế nào? Cách điền đơn ra sao? Tất tần tật những thắc mắc trên sẽ được Tân Văn Lang giải đáp trong bài viết bên dưới đây.
Mẫu đơn NA14 là gì?
Mẫu đơn NA14 là mẫu công văn đề nghị cấp giấy phép vào khu vực cấm hoặc khu vực biên giới đối với cơ quan tổ chức bảo lãnh được ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015 của Bộ Công an [1]Link tham khảo: https://xuatnhapcanh.gov.vn/sites/default/files/Thong_tu_04_2015_TT_BCA.pdf.
Để có thể xin mẫu đơn NA14 đương đơn cần đáp ứng được các điều kiện sau:
- Người nước ngoài phải có sự bảo lãnh của các cơ quan/ tổ chức.
- Cung cấp được văn bản đồng ý cho vào khu vực cấm hoặc khu vực biên giới của UBND tỉnh tại khu vực đó.
- Người nước ngoài phải cung cấp được các giấy tờ chứng minh việc bảo lãnh (Công văn của Cục quản lý xuất nhập cảnh, Giấy phép lao động,…)
Download mẫu NA14
>> Đương đơn tham khảo và tải mẫu đơn NA14 tại đây
Cách điền mẫu đơn NA14
Mẫu đơn NA14 bao gồm 5 mục, đương đơn tham khảo hướng dẫn chi tiết cách điền như sau:
- Đề nghị cấp giấy phép vào khu vực cấm, khu vực biên giới cho… người nước ngoài: Điền số lượng người nước ngoài.
Danh sách người nước ngoài bao gồm:
- Họ và tên (chữ in hoa)
- Giới tính
- Ngày tháng năm sinh
- Quốc tịch
- Hộ chiếu/ thẻ tạm trú/ thẻ thường trú số
- Nghề nghiệp chức vụ
- Địa chỉ tạm trú / thường trú tại Việt Nam
- Khách của cơ quan/ tổ chức: Điền tên của cơ quan/ tổ chức
- Xin vào khu vực
Thời gian: Từ ngày… đến ngày….số lần
Mục đích:
- Người hướng dẫn:
- Họ và tên
- Chức vụ
- Giấy CCCD số
- Ngày cấp
- Cơ quan cấp
- Nơi làm việc
Thủ tục nộp mẫu đơn NA14
Quy trình nộp mẫu đơn NA14 bao gồm những bước sau:
Bước 1: Điền mẫu đơn
Đương đơn cần điền mẫu đơn NA14 theo như hướng dẫn chi tiết ở mục trên.
Bước 2: Nộp hồ sơ
Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ giấy tờ, đương đơn nộp hồ sơ tại Phòng quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh.
Sau khi tiếp nhận hồ sơ, cán bộ quản lý xuất nhập cảnh sẽ kiểm tra tính hợp lệ.
- Nếu hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ, đương đơn sẽ nhận được phiếu tiếp nhận hồ sơ và nộp lệ phí.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, đương đơn sẽ được hướng dẫn để hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả
Khi có kết quả đương đơn nhận tại Bộ phận tiếp nhận, trả kết quả của Phòng quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh.
Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 6 hằng tuần (trừ những ngày nghỉ lễ, Tết theo quy định)
Thời gian giải quyết hồ sơ xin cấp giấy phép vào khu vực cấm, biên giới là bao lâu?
Thông thường thời gian giải quyết hồ sơ xin cấp giấy phép vào khu vực cấm, biên giới trong khoảng 5 ngày làm việc. Tuy nhiên một vài trường hợp thời gian xét duyệt sẽ kéo dài lâu hơn. [2]Link tham khảo: https://dichvucong.bocongan.gov.vn/bocongan/bothutuc/tthc?matt=26251
Lệ phí xin cấp giấy phép vào khu vực cấm, biên giới là bao nhiêu?
Mức lệ phí xin cấp giấy phép vào khu vực cấm, khu vực biên giới là 10 USD/ giấy.[2]Link tham khảo: https://dichvucong.bocongan.gov.vn/bocongan/bothutuc/tthc?matt=26251
Căn cứ pháp lý
- Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13, ngày 16/6/2014).
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 51/2019/QH14, ngày 25/11/2019).
- Thông tư số 04/2015/TT-BCA, ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư số 57/2020/TT-BCA, ngày 10/6/2020 của Bộ Công an sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2015/TT-BCA, ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
- Nghị định 71/2015/NĐ-CP, ngày 03/9/2015 của Chính phủ về quản lý hoạt động của người, phương tiện trong khu vực biên giới biển nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Thông tư số 219/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, cư trú tại Việt Nam.
- Thông tư số 41/2020/TT-BTC ngày 18/5/2020 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 219/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, cư trú tại Việt Nam.
Trên đây là toàn bộ những thông tin hữu ích liên quan về cách điền mẫu đơn, lệ phí, thủ tục của mẫu đơn NA14. Nếu còn thắc mắc cần giải đáp, hãy liên hệ ngay hotline 0907.874.240 - 028.7777.7979 của Tân Văn Lang nhé! Trân trọng.