Đơn xin visa Trung Quốc là giấy tờ vô cùng quan trọng trong bộ hồ sơ xin visa của bạn. Bởi vì đây là tài liệu cung cấp khái quát cho nhân viên Lãnh sự các thông tin về bạn, như thông tin cá nhân, mục đích chuyến đi và các thông tin liên quan khác để họ xem xét và đánh giá hồ sơ.
Hãy cùng theo dõi bài chia sẻ dưới đây của Tân Văn Lang để tham khảo các hướng dẫn chi tiết về cách điền mẫu đơn xin visa Trung Quốc cũng như các lưu ý quan trọng giúp ích cho việc hoàn thành chính xác và nhanh chóng mẫu đơn này nhé!
DỊCH VỤ VISA TRUNG QUỐC - KHÔNG CẦN TÀI CHÍNH, CÔNG VIỆC - CÓ VISA CHỈ TỪ 4 NGÀY
Visa Trung Quốc – khỏe lắm, không cần chứng minh tài chính.
Hồ sơ đơn giản:
- Hộ chiếu gốc có giá trị đi lại quốc tế
- Hình chân dung 4×6 nền trắng
- Căn cước công dân photo
- Hộ khẩu photo hoặc Mẫu CT07 hoặc CT08
- Nhận hồ sơ hộ chiếu trắng
- Bạn không cần trình diện lăn tay chụp hình xin visa Trung Quốc
- ** Thời gian: 4 đến 5 ngày làm việc
Kết quả visa Trung Quốc tại Tân Văn Lang
Đơn xin visa Trung Quốc là gì?
Đơn xin visa Trung Quốc là giấy tờ không thể thiếu trong bộ hồ sơ xin visa Trung Quốc dù bạn xin visa du lịch, công tác, học tập hoặc các mục đích khác đến Trung Quốc. Tờ khai này cung cấp thông tin cá nhân, lý do chuyến đi, lịch trình, thông tin liên hệ và các thông tin khác hỗ trợ cho hồ sơ xin visa của bạn.
Download mẫu đơn xin visa Trung Quốc
Từ ngày 10/06/2021, Đại sứ quán Trung Quốc tại Việt Nam quy định tất cả đương đơn khi xin visa Trung Quốc đều phải sử dụng tờ khai điện tử (online) tại đây và sẽ KHÔNG tiếp nhận mẫu tờ khai xin thị thực cũ như trước nữa.
Hướng dẫn điền đơn xin cấp visa Trung Quốc online
Bạn có thể tham khảo hướng dẫn sau để hoàn thành đơn xin cấp visa Trung Quốc hiệu quả và nhanh chóng:
Đầu tiên, bạn truy cập vào trang web của Trung tâm tiếp nhận thị thực Trung Quốc tại đường link https://www.visaforchina.cn/globle/, chọn biểu tượng Việt Nam và chọn khu vực tiếp nhận hồ sơ (tại Hà Nội / Đà Nẵng / TP Hồ Chí Minh).
Ở trang tiếp theo, bạn click chọn ngôn ngữ “Tiếng việt” để thao tác dễ dàng hơn. Sau đó, chọn “Thị thực” ở phần Quick Access để bắt đầu điền đơn xin visa Trung Quốc.
Bạn chọn “Điền vào tờ khai” để đọc hướng dẫn và chọn “Đồng ý” với thỏa thuận về dịch vụ.
Tiếp theo, bạn tick chọn mục phù hợp tình huống của bạn, vì là lần đầu khai đơn nên hãy chọn “Bắt đầu một tờ khai mới”.
Trường hợp bạn:
- Đang khai đơn nhưng vẫn chưa hoàn thành xong và đã bấm lưu nháp thì tick chọn “Tiếp tục tờ khai chưa hoàn thành”.
- Đã khai đơn nhưng muốn khai lại đơn khác dựa trên thông tin của tờ khai cũ thì tick chọn “Tạo một tờ khai mới dựa trên tờ khai đã điền và nộp”.
Ngay sau đó, màn hình sẽ hiển thị một mã CAPCHA, bạn trượt để xác nhận và nhấn chọn “bắt đầu một tờ khai mới” để tiến hành điền tờ khai visa Trung Quốc.
>> Xem thêm: Dịch vụ xin visa Trung Quốc chỉ từ 2.400.000đ
Phần 1 – Thông tin cá nhân
Phần thông tin cá nhân bạn điền như sau:
(1.1A) Họ: Điền họ của bạn giống như trên hộ chiếu.
(1.1B) Tên: Điền tên lót và tên của bạn giống như trên hộ chiếu.
(1.1C) Tên khác hoặc tên từng sử dụng: Bạn có thể để trống mục này.
(1.1D) Họ tên theo ngôn ngữ mình: Bạn ghi tên tiếng Việt của bạn có dấu.
(1.1E) Tải ảnh của bạn lên: Bạn nhấn vào tải ảnh lên và thực hiện theo hướng dẫn.
Ở bước tải ảnh lên này, khi thấy xuất hiện một cửa sổ nhỏ, bạn nhấn vào “Choose Photos” và chọn hình chân dung (4×6, nền trắng, tóc không che trán và tai) với file ảnh có kích thước ít nhất là 354×472 pixel, định dạng đuôi là JPEG. Sau đó, kéo khung di chuyển sao cho khuôn mặt bạn nằm ở ngay chính giữa như hướng dẫn và nhấn “Finish”.
(1.2) Ngày sinh (Năm – tháng – ngày): Bạn điền các thông tin về ngày sinh của mình theo thứ tự năm/tháng/ngày sinh. Ví dụ: 1997/04/18.
(1.3) Giới tính: Bạn chọn Female (Nữ) hoặc Male (Nam).
(1.4) Nơi sinh: Bạn điền thông tin về tỉnh/thành phố, quốc gia nơi sinh của bạn bằng tiếng Việt không dấu
(1.5) Tình trạng hôn nhân: Chọn 1 trong các mục:
- Married: Đã kết hôn.
- Divorced: Đã ly hôn.
- Single: Đang độc thân.
- Widowed: Góa phụ.
- Other: Khác.
(1.6) Quốc tịch và lưu trú dài hạn: Theo hướng dẫn trong hình nếu như bạn không có quốc tịch khác. Còn trong trường hợp có quốc tịch khác thì chọn “Yes” và điền thông tin về quốc tịch đó.
(1.6A) Quốc tịch hiện tại: Bạn điền quốc tịch của mình bạn theo đúng như hộ chiếu
(1.6B) Số CMND/CCCD: Bạn điền số CMND/CCCD vào ô này
Bạn còn đồng thời có quốc tịch nào khác hay không? Nếu có bạn sẽ điền thêm các thông tin, gồm:
(1.6C) Bạn điền quốc tịch khác đó
(1.6D) CMND/CCCD của bạn tại quốc gia khác đó
(1.6E) Số hộ chiếu của quốc tịch khác đó
Nếu không thể cũng cấp các thông tin về quốc tịch khác đó thì bạn nêu lí do tại ô này.
Bạn đồng thời có tư cách lưu trú dài hạn ở quốc gia khác không? Nếu có, hãy điền thêm các thông tin gồm:
(1.6F) Tên của quốc gia khác mà bạn lưu trú dài hạn đó
Bạn đã từng có quốc tịch nào khác chưa? Nếu có, hãy điền quốc tịch bạn từng có đó vào ô dưới.
(1.7A) Thông tin hộ chiếu:
Bạn chọn loại hộ chiếu của mình:
- Ordinary: Hộ chiếu phổ thông.
- Service: Hộ chiếu công vụ (dành cho nhà thầu Chính phủ).
- Diplomatic: Hộ chiếu ngoại giao.
- Official: Hộ chiếu công vụ (dành cho quan chức Chính phủ cấp cao).
- Special: Hộ chiếu đặc biệt.
- Others: Hộ chiếu loại khác.
(1.7B) Số hộ chiếu: Bạn điền số hộ chiếu của mình (thường ở trang đầu passport).
(1.7C) Quốc gia: Điền “Viet Nam” nếu bạn được cấp hộ chiếu tại Việt Nam.
(1.7D) Nơi cấp: The Immigration Office (Phòng Quản lý Xuất nhập cảnh).
(1.7E). Ngày hết hạn: Bạn ghi ngày hết hạn hộ chiếu theo thứ tự: năm/tháng/ngày.
Bạn nhấn chọn “Bước tiếp theo” để tiếp tục khai thông tin ở trang tiếp theo.
Phần 2 – Thông tin tờ khai
(2.1) Bạn chọn loại thị thực bạn muốn xin và mục đích chính đến Trung Quốc:
- (L) Du lịch.
- (M) Thương mại, công tác.
- (Q1, Q2) Thăm thân.
- (X1, X2) Du học.
- (S2) Kết hôn.
Ở mỗi loại thị thực sau khi bạn chọn, sẽ xuất hiện thêm các lựa chọn chi tiết hơn. Ví dụ, nếu bạn chọn xin visa diện du lịch thì sẽ xuất hiện:
(L) Independent tourist: Đi du lịch 1 mình.
(L) Group member: Đi du lịch theo nhóm.
(2.2) Thông tin xin thị thực
(2.2A) Thời hạn của thị thực (Tháng): Bạn điền thời hạn thị thực mong muốn được cấp.
(2.2B) Thời gian lưu trú tối đa muốn xin (Ngày): Bạn nhập thời gian dài nhất mà bạn dự định lưu trú ở Trung Quốc.
(2.2C) Số lần nhập cảnh. Bạn lựa chọn:
- Nhập cảnh 1 lần
- Nhập cảnh 2 lần
- Nhập cảnh nhiều này
Lưu ý: Kết quả cuối cùng về số lần nhập cảnh/ Thời hạn hiệu lực / Thời gian lưu trú của thị thực được cấp thuộc về quyền quyết định của Đại sứ quán/Tổng lãnh sự quán Trung Quốc, và có thể không tương đồng với tờ khai của bạn.
(2.3) Loại dịch vụ: Bạn có thể lựa chọn cấp visa theo nhu cầu:
- Express: Dịch vụ khẩn cấp.
- Normal: Dịch vụ bình thường.
Thời gian xét duyệt thường sẽ kéo dài trong vòng 5 ngày làm việc. Nếu bạn chọn dịch vụ khẩn, thời gian xét duyệt chỉ kéo dài 1-2 ngày làm việc (bạn sẽ cần nộp thêm phí).
Phần 3 – Thông tin về tình hình công việc
(3.1) Nghề nghiệp hiện tại: có 1 danh sách ngành nghề phổ biến để bạn chọn.
Bạn có thể tick chọn nhiều nghề nghiệp. Nếu nghề nghiệp của bạn không có trong danh sách này thì chọn mục các ngành nghề khác và điền tên nghề của bạn vào.
- Business person: Kinh doanh.
- Company employee: Nhân viên văn phòng.
- Crew member: Thuyền viên.
- Entertainer: Người thuộc giới giải trí (người nổi tiếng, ca sĩ, diễn viên,…).
- Religious personnel: Nhà hoạt động tôn giáo (cha sứ, thầy tu,….).
- Retired: Đã nghỉ hưu.
- Self-employed: Nghề tự do.
- Student: Học sinh, sinh viên.
- Unemployed: Thất nghiệp.
(3.2) Thu nhập hàng năm
(3.2A) Thu nhập hàng năm: Bạn chọn loại tiền tệ: USD hoặc EURO hoặc Nhân dân tệ
Bạn cần chuyển đổi lương VNĐ sang 1 trong 3 loại tiền tệ trên và điền số tiền vào ô này.
(3.3) Kinh nghiệm làm việc (Điền theo trình tự thời gian đảo ngược)
3.3A Từ ngày (ngày bắt đầu làm việc), Đến ngày (ngày kết thúc công việc)
3.3B Tên của chủ lao động hiện tại và trước đây của bạn
3.3C Chức vụ
3.4D Nhiệm vụ/Vị trí
3.3E Tên và điện thoại của người giám sát
Nếu có nhiều kinh nghiệm làm việc hơn, hãy chọn “Thêm kinh nghiệm làm việc” để điền thêm kinh nghiệm.
Phần 4 – Quá trình học tập
(4.1) Kỹ năng ngôn ngữ (Mức đàm thoại trở lên): Bạn có thể điền nhiều hơn 1 ngôn ngữ
(4.2) Trình độ đại học: Bạn điền đầy đủ thông tin liên quan về nơi đã từng theo học từ cấp 3 trở lên
(4.2A) Từ ngày, Đến ngày
(4.2B) Tên và địa chỉ của tổ chức
(4.2C) Văn bằng/ bằng cấp
(4.2D) Chuyên ngành
Chọn “Thêm kinh nghiệm giáo dục” nếu bạn có nhiều văn bằng
Phần 5 – Thông tin gia đình
(5.1) Địa chỉ cư trú hiện tại: ghi địa chỉ bạn đang ở, có thể là địa chỉ thường trú hoặc tạm trú đều được
(5.1A) Quốc gia/Khu vực: Chọn quốc gia bạn đang sinh sống
(5.1B) Tỉnh / Huyện: Khai theo hộ chiếu
(5.1C) Thành phố: Khai theo hộ chiếu
(5.1E) Mã bưu điện: Nếu không có thì bỏ trống
(5.1F) Số / Đường / Đại lộ
(5.2) Số điện thoại: Điền số điện thoại cố định
(5.3) Điện thoại di động: Điền số điện thoại di động của bạn
(5.4) Địa chỉ thư điện tử: Điền địa chỉ email bạn đang sử dụng
(5.5) Thành viên trong gia đình.
Phần này, bạn điền thông tin về cha, mẹ, con cái. Nếu không có thì nhấn chọn “không áp dụng” ở mục thích hợp và giải trình lí do như pass away (đã qua đời), No father/mother (không cha/mẹ),…
(5.5E) Có người thân trực hệ nào khác ở Trung Quốc không? Nếu có người thân như cô, chú, anh, chị, em, ông, bà,… đang sống ở Trung Quốc thì bạn chọn “Yes” và điền thêm các thông tin: họ tên, quan hệ với bạn và tình trạng của người thân đó tại Trung Quốc
Phần 6 – Thông tin du lịch
(6.1A) Ngày đến – (yyyy-MM-dd): Nhập thời gian bạn dự định đến Trung Quốc theo thứ tự: năm/tháng/ngày.
(6.1B) Số hiệu chuyến bay/tàu/xe đến: Điền số hiệu của phương tiện mà bạn sử dụng để đến Trung Quốc
(6.1C) Thành phố đến: Điền tên thành phố tại Trung Quốc mà bạn dự định nhập cảnh
Thông tin lưu trú
6.1J Thành phố lưu trú: Điền tên thành phố ở Trung Quốc mà bạn sẽ lưu trú
6.1K Quận huyện lưu trú: Điền tên quận huyện ở Trung Quốc mà bạn sẽ lưu trú
6.1M Địa chỉ: Địa chỉ nơi mà bạn dự định lưu trú ở Trung Quốc
6.1L Ngày đến: Ngày bạn dự định đến nơi lưu trú ở Trung Quốc
6.1N Ngày đi: Ngày bạn dự định rời khỏi nơi lưu trú ở Trung Quốc
6.1E Ngày xuất cảnh – (yyyy-MM-dd): Ngày bạn dự định xuất cảnh khỏi Trung Quốc (điền theo thứ tự: năm/tháng/ngày).
6.1F Số hiệu chuyến bay / tàu / xe xuất cảnh: Điền số hiệu phương tiện mà bạn sử dụng để rời khỏi Trung Quốc
6.1G Thành phố xuất cảnh: Bạn dự định sẽ xuất cảnh từ thành phố nào của Trung Quốc?
6.2 Người mời/Người liên hệ hoặc tổ chức mời bạn bên Trung Quốc
Nếu có, bạn điền đầy đủ các thông tin gồm:
6.2A Họ tên hoặc tên đơn vị
6.2B Quan hệ với bạn
6.2C Số điện thoại
6.2D Hòm thư điện tử
6.2E Tỉnh/Khu tự trị
6.2F Thành phố
6.2H Mã số bưu chính
Nếu Không có, bạn tick chọn “Không áp dụng”
(6.3) Điền thông tin người liên hệ khẩn cấp, bao gồm:
6.3A Họ của người liên hệ khẩn cấp
6.3C Tên của người liên hệ khẩn cấp
6.3D Quan hệ với người xin thị thực
6.3E Số điện thoại
6.3F Hòm thư điện tử
6.3G Quốc gia/Vùng lãnh thổ
6.H Tỉnh/Khu tự trị
6.3I Thành phố
6.3K Mã số bưu chính
(6.4) Ai là người chi trả cho chuyến đi này:
- Self: Tự bạn chi trả.
- Organization: Tổ chức chi trả.
- Other: Người khác chi trả.
6.5 Người bảo lãnh trong nước/nước ngoài: Nếu có, thì điền đầy đủ thông tin, gồm:
6.5A Loại hình người bảo lãnh
- Tổ chức
- Cá nhân
6.5B Họ tên
6.5D Số điện thoại
6.5E Hòm thư điện tử
6.5F Quốc gia/Vùng lãnh thổ
6.5G Tỉnh/Khu tự trị
6.5H Thành phố
6.5J Mã số bưu chính
Nếu không thì bạn tick chọn “Không áp dụng”
(6.6) Người đi cùng: Nếu có chọn “Yes’, ngược lại thì chọn “No”.
Phần 7 – Thông tin về lịch trình đã đi
Bạn sẽ cần trả lời các câu hỏi về lịch sử xuất nhập cảnh, như sau:
(7.1A) Bạn có đến Trung Quốc trong vòng 3 năm qua không?. Nếu có, thì bạn điền đầy đủ thông tin, gồm:
(7.1B) Thành phố đã đến
(7.1C) Quận huyện đã đến
(7.1D) Ngày đến
(7.1E) Ngày xuất cảnh
(7.2) Thông tin về thị thực Trung Quốc trước đây
(7.2A) Bạn đã từng được cấp thị thực Trung Quốc chưa? (Nếu có, điền thêm thông tin chi tiết về thị thực Trung Quốc gần đây nhất):
(7.2B) Loại thị thực
(7.2C) Số thị thực
(7.2D) Nơi cấp thị thực
(7.2E) Ngày cấp thị thực
(7.2F) Bạn đã từng được lấy vân tay cho lần xin thị thực trước chưa? Nếu đã từng thì chọn “Có” và điền thêm các thông tin gồm:
(7.2I) Ngày lấy vân tay
(7.2J) Địa điểm lấy vân tay
(7.2G) Bạn đã từng được cấp giấy phép cư trú tại Trung Quốc chưa? Nếu đã từng, thì bạn điền số giấy phép cư trú.
(7.2H) Bạn đã từng làm mất hoặc bị lấy cắp thị thực Trung Quốc chưa? Nếu đã từng, thì bạn điền thêm các thông tin gồm: Địa điểm, thời gian và số thị thực làm mất hoặc bị lấy cắp
(7.3A) Bạn có thị thực còn hạn của quốc gia khác không? Nếu có, bạn cần ghi rõ quốc gia mà bạn có thị thực
(7.4A) Trong 5 năm qua bạn đã từng đi thăm quốc gia nào khác không? Nếu có, bạn cần ghi rõ quốc gia mà bạn đã từng đi
Phần 8 – Các thông tin khác
Ở phần này, đa phần mọi người sẽ chọn câu trả lời là “No” cho tất cả các câu hỏi trong tờ khai.
Phần 9 – Thông tin gửi thư
Hiện tại, Trung tâm thị thực Trung Quốc không chấp nhận gửi thư qua bưu điện nên bạn sẽ phải tự mình đến Trung tâm để làm thủ tục và nhận kết quả. Vì vậy, bạn trực tiếp nhấn “Bước tiếp theo” để bỏ qua phần này.
Phần 10 – Ký tên và xác nhận
Hãy kiểm tra lại các thông tin đã điền trong tờ khai visa Trung Quốc thật cẩn thận. Khi đã chắc chắn, bạn chọn:
Personal application: Tự khai đơn.
Assisting another applicant: Được hỗ trợ bởi người khác. Lúc này, cần điền các thông tin của người khai đơn hộ vào đây.
Sau đó, bạn nhấn chọn “Tôi đã đọc và chấp thuận tất cả các điều khoản trên” và “Nộp tờ khai”.
Mẫu tờ khai xin visa Trung Quốc khi đã hoàn thành, bạn nhấn chọn “Tôi đã đọc và ghi nhớ mã số tờ khai” để tải xuống tờ khai, in ra và mang đến nộp cùng bộ hồ sơ xin thị thực Trung Quốc.
Lưu ý khi điền mẫu đơn xin visa Trung Quốc
Khi điền đơn xin visa Trung Quốc, bạn nên chú ý một vài điều như sau:
- Khi điền tờ khai trực tuyến, bạn nên sử dụng Chrome 45.0 trở lên, Mozilla Firefox 42.0 trở lên hoặc Windows Internet Explorer 10 trở lên, hoặc Safari 8.0 trở lên, Opera 40.0 trở lên.
- Hãy nhớ cài đặt trình đọc Acrobat reader để có thể xem trước tờ khai đã hoàn thành.
- Khi điền đơn, không nên sử dụng các nút tiến hoặc lùi trong trình duyệt, mà nhấn chọn các nút “Bước tiếp theo” hoặc “Bước trên” ở cuối trang để xem trang trước hoặc bước tiếp theo .
- Bạn có thể chọn nút “Tạm lưu” ở cuối trang để lưu nội dung đã điền vào bất kỳ lúc nào. Tuy nhiên, nội dung chỉ được lưu giữ tối đa 30 ngày.
- Bạn cần điền chính xác nội dung của từng mục theo yêu cầu, bạn sẽ không thể đến bước tiếp theo nếu chưa điền nội dung.
- Nếu bạn thắc mắc về các câu hỏi trong tờ khai, bạn có thể nhận thông tin hỗ trợ bằng cách nhấn vào dấu chấm hỏi bên cạnh.
- Khi điền xong đơn xin visa, hãy nhớ hoàn thành việc đặt lịch hẹn trước khi đến nộp hồ sơ cho Trung tâm.
FAQ đơn xin visa Trung Quốc
Sau khi điền xong mẫu đơn xin visa Trung Quốc, tôi cần làm gì tiếp theo?
Nộp đơn xin visa Trung Quốc mất bao lâu để có kết quả?
Tôi có thể sửa thông tin trong mẫu đơn xin visa Trung Quốc sau khi đã nộp không?
Tôi có thể thanh toán lệ phí xin visa Trung Quốc bằng cách nào?
Tôi có thể hủy hồ sơ xin visa Trung Quốc đã nộp không?
Với những thông tin hữu ích trong bài viết này, chúng tôi mong rằng bạn sẽ có thể tự tin hoàn thành đơn xin visa Trung Quốc một cách chính xác và nhanh chóng, mở ra cánh cửa đến với những trải nghiệm tuyệt vời tại đất nước Trung Hoa. Nếu bạn còn thắc mắc nào hoặc cần tư vấn và hỗ trợ về visa thì hãy hãy liên hệ ngay với chúng tôi qua hotline 0866 806 086 hoặc 08 669 777 40 để được hỗ trợ nhé.