icon Tân Văn Lang

Làm thẻ tạm trú cho người Trung Quốc 2025 có được không?

Tham vấn bởi: Trưởng phòng pháp lý Cao Thị Phú - Chuyên viên pháp lý: Trần Thị Kim Ngân.

Từ ngày 4/7/2025, Việt Nam cấp thẻ tạm trú cho người Trung Quốc theo quy định mới. Tân Văn Lang sẽ hướng dẫn chi tiết hồ sơ, thủ tục ngay trong bài chia sẻ dưới đây. Cùng theo dõi nhé!

Dịch vụ làm thẻ tạm trú

Thủ tục đơn giản - Hỗ trợ online - Không cần trình diện

20 Năm kinh nghiệm - 10.000+ Khách hàng thành công.

Thẻ tạm trú

Kết quả dịch vụ thẻ tạm trú tại Tân Văn Lang

Tư vấn ngay

Các trường hợp người Trung Quốc được cấp thẻ tạm trú tại việt nam

Theo quy định hiện hành, công dân Trung Quốc có thể được cấp thẻ tạm trú nếu thuộc một trong những nhóm sau:

  • Người lao động nước ngoài đang làm việc hợp pháp tại Việt Nam, có giấy phép lao động hợp lệ. Đây là trường hợp phổ biến, thường xin thẻ theo diện visa LĐ.
  • Nhà đầu tư, cổ đông, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp tại Việt Nam. Họ có thể xin thẻ tạm trú theo diện visa ĐT với thời hạn dài hơn, đôi khi lên đến 10 năm.
  • Thân nhân của công dân Việt Nam hoặc của người nước ngoài đang cư trú hợp pháp tại Việt Nam, ví dụ như vợ, chồng, con cái. Trường hợp này sẽ làm thủ tục theo diện visa TT.
  • Chuyên gia, nhà quản lý, kỹ thuật viên làm việc tại các dự án được Chính phủ Việt Nam cho phép.
  • Du học sinh, nghiên cứu sinh hoặc những người theo chương trình trao đổi học thuật cũng có thể được xem xét cấp thẻ trong một số trường hợp đặc thù.

>>> Xem thêm: Những lỗi thường gặp khi làm thẻ tạm trú 2025

Điều kiện chung để xin cấp thẻ tạm trú cho công dân Trung Quốc

Để được cấp thẻ tạm trú, người Trung Quốc cần đáp ứng những điều kiện cơ bản sau:

  1. Hộ chiếu còn thời hạn ít nhất 13 tháng. Nếu hộ chiếu còn ngắn hạn, đương đơn cần gia hạn hộ chiếu trước khi nộp hồ sơ.
  2. Visa nhập cảnh đúng mục đích (lao động, đầu tư, thăm thân…). Visa phải còn hiệu lực và phù hợp với loại thẻ tạm trú cần xin.
  3. Có đơn vị, tổ chức hoặc cá nhân tại Việt Nam bảo lãnh hợp pháp. Ví dụ: công ty bảo lãnh cho nhân viên, vợ/chồng bảo lãnh cho nhau.
  4. Không thuộc diện cấm nhập cảnh hoặc bị trục xuất tại Việt Nam.
  5. Có giấy tờ chứng minh mục đích cư trú rõ ràng: giấy phép lao động, giấy chứng nhận đầu tư, giấy đăng ký kết hôn, giấy khai sinh con cái…
Thẻ tạm trú cho người Trung Quốc
Thẻ tạm trú giúp công dân Trung Quốc cư trú dài hạn tại Việt Nam hợp pháp, ổn định.

>>> Xem thêm: Top 5 mẹo xin thẻ tạm trú tại Việt Nam

Hướng dẫn hồ sơ chi tiết cho từng diện (lao động, đầu tư, thăm thân)

Để xin thẻ tạm trú cho người Trung Quốc, bạn cần chuẩn bị một bộ hồ sơ đầy đủ. Chi tiết từng trường hợp như sau:

Nhóm hồ sơ Giấy tờ Chi tiết
Hồ sơ chung cho tất cả trường hợp Hộ chiếu gốc Hộ chiếu phải còn hạn ít nhất 13 tháng.
Ảnh thẻ 2 tấm kích cỡ 2cmx3cm và 2 tấm kích cỡ 3cmx4cm, nền trắng, chụp trong vòng 6 tháng gần nhất.
Tờ khai NA8 Mẫu đơn xin cấp thẻ tạm trú, nhớ dán ảnh vào.
Giấy xác nhận tạm trú Được xác nhận bởi công an phường/xã nơi bạn đang ở.
Visa nhập cảnh hợp lệ Phải khớp với mục đích xin thẻ tạm trú (làm việc, đầu tư, thăm thân).
Hợp pháp hóa & dịch thuật Các giấy tờ bằng tiếng Trung cần hợp pháp hóa lãnh sự và dịch công chứng sang tiếng Việt.
Thẻ tạm trú diện lao động (LĐ) Giấy phép lao động/giấy miễn GPLĐ Bản hợp lệ theo quy định.
Giấy bảo lãnh công ty (NA6) Do công ty đứng ra bảo lãnh.
Đăng ký kinh doanh Bản sao công chứng.
Thẻ tạm trú diện đầu tư (ĐT) Giấy chứng nhận đầu tư / xác nhận góp vốn Theo quy định pháp luật.
Ủy nhiệm chi / Sao kê ngân hàng Chứng minh đã chuyển tiền đầu tư.
Báo cáo thuế quý gần nhất Của công ty.
Thẻ tạm trú diện thăm thân (TT) Giấy tờ chứng minh quan hệ
  • Vợ/chồng bảo lãnh: Giấy đăng ký kết hôn (sao y công chứng hoặc hợp pháp hóa nếu cấp tại Trung Quốc).
  • Cha/mẹ bảo lãnh con: Giấy khai sinh của con (sao y công chứng hoặc hợp pháp hóa).
  • Con bảo lãnh cha/mẹ: Giấy khai sinh của con (con phải trên 18 tuổi).
Mẫu NA7 Đơn bảo lãnh.
CCCD người bảo lãnh Bản sao y công chứng.
Mẫu CT07 Xác nhận tạm trú từ công an phường.
SĐT chính chủ Số điện thoại của người bảo lãnh.
Tài khoản định danh Mức 2.
Lưu ý: Nếu kết hôn hoặc khai sinh ở Trung Quốc thì phải hợp pháp hóa lãnh sự và dịch công chứng tiếng Việt để được công nhận tại Việt Nam.

Nếu bạn gặp khó khăn trong quá trình chuẩn bị hồ sơ, hãy để lại thông tin tại đây, chuyên viên Tân Văn Lang sẽ hỗ trợ bạn nhanh chóng

Để lại số điện thoại, chuyên gia tư vấn 1:1

Gọi lại nhanh
Đội ngũ Tân Văn Lang
Đội ngũ Tân Văn Lang hơn 20 năm kinh nghiệm xin visa Việt Nam và quốc tế

>>> Xem thêm: Có thẻ tạm trú có cần xin visa không: Giải đáp chi tiết 2025

Quy trình nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Cục quản lý xuất nhập cảnh

Quy trình xin thẻ tạm trú cho người Trung Quốc sẽ gồm 3 bước chính như sau:

Bước 1: Chuẩn bị và nộp hồ sơ online

  • Đầu tiên bạn cần chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ tùy theo từng loại thẻ.
  • Sau đó bạn cần thực hiện quy trình nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công quốc gia.

Bước 2: Nộp hồ sơ gốc và đóng lệ phí

  • Khi hồ sơ trực tuyến được tiếp nhận, bạn sẽ nhận thông báo yêu cầu mang hồ sơ gốc đến Phòng Quản lý Xuất nhập cảnh tại tỉnh/thành nơi bạn cư trú.
  • Cán bộ sẽ kiểm tra hồ sơ. Nếu thiếu hoặc không hợp lệ, bạn sẽ được hướng dẫn bổ sung ngay.
  • Sau đó bạn sẽ được yêu cầu đóng lệ phí.

Bước 3: Nhận kết quả

Sau khi nộp hồ sơ gốc và đóng phí, bạn sẽ được hẹn ngày nhận thẻ tham trú. Bạn có thể chọn 1 trong 2 cách nhận:

  • Nhận trực tiếp: Mang giấy hẹn, giấy tờ tùy thân và biên lai thu phí đến cơ quan xuất nhập cảnh để nhận kết quả.
  • Nhận qua bưu điện: Làm theo hướng dẫn của dịch vụ bưu chính để nhận thẻ tại địa chỉ đăng ký.
Thẻ tạm trú cho người Trung Quốc
Thẻ tạm trú tạo điều kiện thuận lợi khi làm việc, đầu tư hoặc thăm thân tại Việt Nam.

>>> Xem thêm: Làm thẻ tạm trú cần ảnh gì? Quy định mới nhất 2025

Chi phí và thời gian xử lý hồ sơ xin thẻ tạm trú

Chi phí làm thẻ tạm trú cho người Trung Quốc tại Việt Nam có thể thay đổi tùy vào loại thẻ và thời hạn sử dụng. Mức lệ phí tham khảo hiện nay như sau [1] :

  • Thẻ tạm trú có hiệu lực tối đa 2 năm: 145 USD/thẻ
  • Thẻ tạm trú có thời hạn từ trên 2 năm đến 5 năm: 155 USD/thẻ
  • Thẻ tạm trú có thời hạn từ trên 5 năm đến 10 năm: 165 USD/thẻ

Ngoài ra, người xin cấp thẻ còn có thể phải chi thêm một số khoản khác, chẳng hạn như phí dịch thuật hồ sơ sang tiếng Việt, phí công chứng giấy tờ hoặc các chi phí hành chính phát sinh tùy từng trường hợp cụ thể.

>>> Xem thêm: Lệ phí thẻ tạm trú cho người nước ngoài 2025 là bao nhiêu?

Thủ tục gia hạn thẻ tạm trú cho người Trung Quốc khi hết hạn

Khi thẻ sắp hết hạn, người Trung Quốc có thể làm thủ tục gia hạn thẻ tạm trú cho người Trung Quốc. Hồ sơ gồm:

  • Hộ chiếu còn hạn.
  • Thẻ tạm trú cũ.
  • Công văn bảo lãnh tiếp tục làm việc, đầu tư hoặc cư trú thăm thân.
  • Giấy tờ liên quan đến diện xin gia hạn (giấy phép lao động mới, giấy chứng nhận đầu tư còn hiệu lực, giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân…).

Quy trình gia hạn tương tự như cấp mới và cũng thực hiện tại Cục Quản lý Xuất nhập cảnh. Người nước ngoài nên nộp hồ sơ trước ít nhất 15 – 30 ngày để tránh bị gián đoạn cư trú.

>>> Xem thêm: Dịch vụ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài trọn gói, uy tín 2025

Điều kiện xin visa 1 năm cho người Trung Quốc

Bên cạnh thẻ tạm trú, visa Việt Nam là lựa chọn phổ biến cho người Trung Quốc muốn nhập cảnh ngắn ngày mà không cần ở lâu dài. Các điều kiện cần đáp ứng để xin visa 1 năm cho người Trung Quốc, gồm:

  • Hộ chiếu hợp lệ và còn thời hạn hiệu lực theo quy định.
  • Chứng minh rõ ràng mục đích đến Việt Nam, như thăm thân, làm việc, đầu tư…
  • Có cơ quan, doanh nghiệp, tổ chức tại Việt Nam bảo lãnh (trừ một số trường hợp được quy định riêng).
  • Tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể, bạn cần cung cấp được các giấy tờ khác theo quy định.

>>> Xem thêm: Xin visa Việt Nam cho người Trung Quốc 2025: Thủ tục, lệ phí

Hồ sơ xin visa 1 năm cho người Trung Quốc

Để xin visa cho người Trung Quốc nhập cảnh vào Việt Nam, bạn cần chuẩn bị:

Nhóm hồ sơ Giấy tờ Chi tiết
Hồ sơ chung Hộ chiếu Bản scan hộ chiếu còn thời hạn theo quy định.
Mẫu NA2 Đơn xin cấp công văn nhập cảnh cho người nước ngoài.
Người Trung Quốc được công ty bảo lãnh Giấy tờ pháp nhân công ty Bản sao y công chứng.
Mẫu NA16 Thông báo đăng ký mẫu dấu công ty & chữ ký lần đầu tại Cục/Phòng QLXNC (không cần nếu công ty đã có tài khoản công).
USB ký số (Token) Token của công ty bảo lãnh người Trung Quốc.
Giấy giới thiệu / ủy quyền Do công ty bảo lãnh cấp.
CMND/CCCD Của người nộp hồ sơ.
Người Trung Quốc được thân nhân bảo lãnh (người nước ngoài tại Việt Nam bảo lãnh) Hồ sơ pháp nhân công ty Hồ sơ pháp nhân của công ty bảo lãnh người Trung Quốc.
Giấy tờ chứng minh quan hệ Giấy đăng ký kết hôn, giấy khai sinh…
Người Trung Quốc được thân nhân bảo lãnh (người Việt Nam bảo lãnh) Giấy tờ chứng minh quan hệ Giấy đăng ký kết hôn, giấy khai sinh…
Hộ chiếu/CCCD Của người bảo lãnh.
Mẫu NA3 Đề nghị cấp công văn nhập cảnh theo diện thân nhân là người Việt Nam bảo lãnh.
Hộ khẩu/CT07 Xác nhận thông tin cư trú của người bảo lãnh.

Nếu bạn gặp khó khăn trong quá trình chuẩn bị hồ sơ, hãy để lại thông tin tại đây, chuyên viên Tân Văn Lang sẽ hỗ trợ bạn nhanh chóng

Để lại số điện thoại, chuyên gia tư vấn 1:1

Gọi lại nhanh
Đội ngũ Tân Văn Lang
Đội ngũ Tân Văn Lang hơn 20 năm kinh nghiệm xin visa Việt Nam và quốc tế

Thủ tục xin visa 1 năm cho người Trung Quốc

Các bước xin visa 1 năm cho người Trung Quốc như sau:

Bước 1: Công ty pháp nhân bảo lãnh người Trung Quốc truy cập Cổng thông tin điện tử về xuất nhập cảnh để đăng ký tài khoản rồi đăng nhập và tiến hành khai thông tin của người Trung Quốc muốn nhập cảnh.

Bước 2: Công ty pháp nhân bảo lãnh người Trung Quốc sử dụng chữ ký điện tử để xác nhận thông tin đề nghị.

Bước 3: Thanh toán khoản cước phí để hoàn thành các thủ tục được yêu cầu. Sau đó, hệ thống sẽ tự động đẩy dữ liệu về Cục Quản lý xuất nhập cảnh.

Bước 4: Công ty bảo lãnh đăng nhập tài khoản trên Cổng thông tin điện tử về xuất nhập cảnh để kiểm tra kết quả xét duyệt hồ sơ.

Nếu được cấp công văn nhập cảnh, công ty bảo lãnh thông báo cho người Trung Quốc để làm thủ tục nhận visa tại cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở Trung Quốc hoặc nhận tại sân bay/ cửa khẩu quốc tế.

Làm thẻ tạm trú cho người Trung Quốc
Kết quả visa cho người Trung Quốc tại Tân Văn Lang

Câu hỏi thường gặp

Thời hạn tối đa của thẻ tạm trú cho người Trung Quốc là bao lâu?

Thẻ tạm trú có thể được cấp trong các thời hạn khác nhau tùy theo diện và điều kiện, thường là từ 1 đến 5 năm, tùy theo loại thẻ. Một số thẻ có thể tới 10 năm nếu đủ điều kiện về đầu tư lớn hoặc theo diện chính sách đặc biệt.

Người Trung Quốc có thẻ tạm trú có được mua nhà ở Việt Nam không?

Theo quy định, người nước ngoài, bao gồm cả công dân Trung Quốc, chỉ được sở hữu căn hộ chung cư hoặc nhà ở thương mại trong dự án cho phép, chứ không được mua đất thổ cư.

Chi phí làm thẻ tạm trú cho người Trung Quốc hết bao nhiêu?

Như đã đề cập, lệ phí cấp thẻ theo phí nhà nước khoảng 145 – 155 USD, chưa tính các chi phí khác như dịch thuật, công chứng.

Nộp hồ sơ xin thẻ tạm trú ở đâu tại TP.HCM và Hà Nội?

Tại TP.HCM, hồ sơ xin thẻ tạm trú được nộp trực tiếp tại Phòng Quản lý Xuất nhập cảnh – Công an TP.HCM (số 196 Nguyễn Thị Minh Khai, Quận 3). Người nước ngoài hoặc doanh nghiệp bảo lãnh có thể đến đây để nộp hồ sơ và theo dõi kết quả.

Ở Hà Nội, hồ sơ được tiếp nhận tại Phòng Quản lý Xuất nhập cảnh – Công an TP. Hà Nội (số 44-46 Trần Phú, Ba Đình). Ngoài ra, một số trường hợp có thể nộp tại Cục Quản lý Xuất nhập cảnh – Bộ Công an (số 44 Trần Phú, Ba Đình) tùy theo loại hồ sơ và yêu cầu cụ thể.

Sự khác nhau giữa visa và thẻ tạm trú là gì?

  • Visa là giấy phép nhập cảnh vào Việt Nam thường có thời hạn ngắn, mục đích cụ thể (du lịch, công tác, lao động, đầu tư tùy loại).
  • Thẻ tạm trú là giấy phép cư trú lâu dài hơn visa, cho phép người nước ngoài lưu trú, di chuyển trong nước thoải mái hơn, có thể thay thế visa khi hết hạn nếu đủ điều kiện. Nó thể hiện mối quan hệ bảo lãnh rõ ràng, mục đích cư trú lâu dài hơn.

Nếu thẻ tạm trú bị mất hoặc hỏng thì phải làm gì?

Trong trường hợp thẻ tạm trú bị mất hoặc hỏng, người nước ngoài hoặc đơn vị bảo lãnh phải làm thủ tục xin cấp lại. Hồ sơ bao gồm:

  • Đơn báo mất hoặc đơn trình bày về việc thẻ bị hỏng.
  • Các giấy tờ tương tự như hồ sơ xin cấp mới.
  • 01 bản thẻ tạm trú bị hỏng (nếu có). Hồ sơ được nộp tại Cục Quản lý Xuất nhập cảnh và sẽ được xem xét cấp lại thẻ mới.

Vợ/chồng là người Việt Nam bảo lãnh cho người Trung Quốc xin thẻ tạm trú được không?

Hoàn toàn được. Đây là một trong những trường hợp phổ biến để xin thẻ tạm trú thăm thân (ký hiệu TT). Người vợ/chồng Việt Nam sẽ đứng ra làm thủ tục bảo lãnh cho người chồng/vợ Trung Quốc của mình. Thời hạn tối đa cho thẻ tạm trú trong trường hợp này là 03 năm.

Việc xin thẻ tạm trú cho người Trung Quốc tại Việt Nam đòi hỏi chuẩn bị hồ sơ kỹ lưỡng, nắm rõ diện được cấp, điều kiện và quy trình nộp hồ sơ. Dù là diện lao động, đầu tư hay thăm thân, nếu thực hiện đúng thủ tục tại Cục Quản lý Xuất nhập cảnh thì người Trung Quốc hoàn toàn có thể an tâm cư trú hợp pháp và lâu dài tại Việt Nam.

Nếu bạn đang cần tư vấn chi tiết hoặc hỗ trợ trọn gói thủ tục xin thẻ tạm trú, hãy liên hệ ngay với Tân Văn Lang qua số 0907.874.240 - 028.7777.7979 để được hỗ trợ nhanh chóng, chính xác.

5/5 - (1 vote)
Đội ngũ Tân Văn Lang - Visa Travel
Tư vấn cuối bài

Để lại thông tin để được tư vấn & báo giá miễn phí

Tân Văn Lang cam kết:

  • Tỷ lệ thành công lên đến 99%
  • Giá trọn gói, không phát sinh phí
  • Chuyên viên nhiều năm kinh nghiệm, tư vấn 1:1

Tin liên quan:

Thành Phạm

Tôi là Phạm Tiến Thành, có nhiều năm làm biên tập viên trong lĩnh vực xuất nhập cảnh. Hiện tôi là biên tập viên, kiểm duyệt nội dung của Tân Văn Lang.

Leave a Comment

Tân Văn Lang TPHCM

Văn phòng Tân Văn Lang tại TP.HCM

Tân Văn Lang Đà Nẵng

Văn phòng Tân Văn Lang tại Đà Nẵng

Tân Văn Lang Hà Nội

Văn phòng tại Tân Văn Lang Hà Nội