Xin visa Hàn Quốc là điều kiện bắt buộc khi người Việt Nam muốn du lịch, thăm thân, công tác, làm việc. Hồ sơ bao gồm minh chứng tài chính, công việc, lịch trình chuyến đi và những giấy tờ liên quan khác.
Cùng Tân Văn Lang tham khảo chi tiết hồ sơ xin visa và những kinh nghiệm giúp bạn tăng tỷ lệ thành công khi xin visa Hàn Quốc trong bài chia sẻ sau nhé!
DỊCH VỤ VISA HÀN QUỐC - ĐẬU 99% - CÓ VISA CHỈ TỪ 7 NGÀY
20 Năm kinh nghiệm - 10.000+ Khách hàng xin visa thành công.
Kết quả visa Hàn Quốc tại Tân Văn Lang
Các loại visa Hàn Quốc
Theo mục đích nhập cảnh
Mục đích | Mã visa | Đối tượng |
---|---|---|
Miễn thị thực và quá cảnh | Miễn thị thực (B-1) | Áp dụng cho công dân các quốc gia có thỏa thuận miễn thị thực với Hàn Quốc, nhập cảnh để tham gia các hoạt động theo quy định. |
Visa du lịch/ quá cảnh chung (B-2-1) | Hành khách quá cảnh tại sân bay Incheon hoặc trên đường đến quốc gia thứ ba, thời gian quá cảnh không quá 72 giờ và không rời khỏi sân bay Hàn Quốc. | |
Visa du lịch/ quá cảnh (Jeju) (B-2-2): | Hành khách quá cảnh tại sân bay Jeju hoặc du lịch đến jeju với thời hạn lưu trú tối đa là 15 ngày. | |
Chuyến thăm ngắn hạn | Visa ngắn hạn chung (Visa C-3-1) | Dành cho công dân nhập cảnh Hàn Quốc trong thời gian ngắn để: Tham dự hội nghị, sự kiện hoặc thi đấu giao hữu. Đào tạo kỹ năng tại các cơ quan chính phủ hoặc doanh nghiệp. |
Visa theo đoàn (C-3-2) | Dành cho nhóm người nhập cảnh với mục đích du lịch hoặc giao dịch thương mại nhỏ lẻ, được bảo lãnh và nộp đơn bởi công ty du lịch. | |
Visa thương mại chung (Visa C-3-4) | Dành cho người muốn lưu trú ngắn hạn để điều tra thị trường, ký hợp đồng hoặc thực hiện các giao dịch thương mại. | |
Visa thương mại và đặc biệt | Visa thương mại theo hiệp định (C-3-5) | Cấp cho công dân tham gia hoạt động kinh doanh ngắn hạn theo thỏa thuận với Hàn Quốc. |
Visa thương mại được tài trợ (C-3-6) | Cấp cho người được mời bởi công ty hoặc tổ chức được Bộ trưởng Bộ Tư pháp Hàn Quốc chỉ định. | |
Visa du lịch Hàn Quốc cho người nước ngoài gốc Hàn (C-3-8) | Dành cho người gốc Hàn Quốc có quốc tịch nước ngoài dưới 60 tuổi, nhập cảnh với mục đích du lịch. | |
Visa du lịch thông thường (C-3-9) | Dành cho du khách nhập cảnh để du lịch, vui chơi hoặc nghỉ dưỡng, có thời hạn 3 tháng và thời gian lưu trú tối đa 15 ngày. | |
Visa chữa bệnh và phục hồi | Visa chữa bệnh (C-3-3) | Dành cho bệnh nhân, người thân hoặc người chăm sóc được mời bởi các tổ chức y tế đã đăng ký với Bộ Y tế Phúc lợi Hàn Quốc. |
Visa phục hồi (Visa G-1-10) | Áp dụng cho người đang điều trị hoặc phục hồi tại Hàn Quốc, bao gồm cả người thân và người chăm sóc. | |
Visa du học | Hệ cao đẳng, đại học, sau đại học (Visa D-2-1 đến Visa D-2-4) | Dành cho sinh viên theo học các chương trình cử nhân, thạc sĩ, tiến sĩ tại Hàn Quốc. |
Thực tập sinh tiếng Hàn (D-4-1) | Dành cho học sinh tốt nghiệp trung học, học tiếng Hàn tại các tổ chức liên kết với trường đại học Hàn Quốc. | |
Visa học sinh (D-4-3) | Dành cho học sinh học tại các trường tiểu học, THCS hoặc THPT tại Hàn Quốc. | |
Visa làm việc | Visa làm việc ngắn hạn (Visa C-4) | Dành cho người làm việc ngắn hạn tại Hàn Quốc như diễn thuyết, biểu diễn nghệ thuật hoặc trình diễn thời trang. |
Visa tìm việc (D-10-1) | Dành cho du học sinh tốt nghiệp, ở lại Hàn Quốc để tìm việc trong các lĩnh vực giáo dục, nghiên cứu hoặc công nghệ cao. | |
Visa khởi nghiệp (D-10-2) | Dành cho cá nhân có kế hoạch thành lập doanh nghiệp tại Hàn Quốc, tham gia chương trình hỗ trợ khởi nghiệp OASIS. | |
Visa giảng dạy và nghiên cứu | Visa giáo sư (Visa E-1) | Dành cho những người giảng dạy hoặc nghiên cứu tại các trường đại học, cao đẳng tại Hàn Quốc. |
Visa giảng viên ngoại ngữ (Visa E-2-1) | Áp dụng cho công dân các quốc gia nói tiếng Anh, làm giáo viên tại các trường học Hàn Quốc. | |
Visa nghiên cứu (Visa E-3) | Dành cho những người tham gia nghiên cứu tại viện hoặc trường đại học tại Hàn Quốc. | |
Visa nghệ thuật và thể thao | Visa nghệ thuật/giải trí (E-6-1) | Dành cho những người làm việc trong lĩnh vực nghệ thuật hoặc giải trí. |
Visa vận động viên (E-6-3) | Dành cho các cầu thủ bóng đá, bóng chày, bóng rổ hoặc các vận động viên chuyên nghiệp. | |
Visa hoạt động báo chí – tôn giáo | Visa C1 (Đưa tin ngắn hạn) | Cấp cho người được cử đến Hàn Quốc để đưa tin trong thời gian ngắn bởi các tờ báo, tạp chí hoặc cơ quan truyền thông nước ngoài. |
Visa D5 (Đưa tin dài hạn) | Dành cho người được phái đến Hàn Quốc thực hiện công tác đưa tin dài hạn từ các tổ chức báo chí hoặc truyền thông nước ngoài. | |
Visa D6 (Hoạt động tôn giáo) | Áp dụng cho người tham gia hoặc được mời tham gia các hoạt động tôn giáo, xã hội tại Hàn Quốc. | |
Visa ngoại giao | Visa A1 (Ngoại giao) | Cấp cho thành viên thuộc cơ quan lãnh sự, đoàn ngoại giao của chính phủ nước ngoài được Hàn Quốc chấp thuận, người được hưởng đặc quyền và miễn trừ ngoại giao theo thông lệ quốc tế, hoặc thân nhân của các đối tượng trên. |
Visa A2 (Viên chức chính phủ nước ngoài) | Dành cho người làm việc tại tổ chức quốc tế hoặc chính phủ nước ngoài được Hàn Quốc công nhận, bao gồm cả thân nhân của họ. | |
Visa kết hôn | Visa F-6-1 (Vợ hoặc chồng của công dân Hàn Quốc) | Dành cho người nước ngoài đã kết hôn hợp pháp với công dân Hàn Quốc và có ý định sinh sống lâu dài tại đây. |
Visa F-6-2 (Nuôi con) | Áp dụng cho người nước ngoài từng kết hôn với công dân Hàn Quốc, đã ly hôn và hiện có quyền nuôi con chung. |
Theo số lần nhập cảnh
Visa nhập cảnh một lần (Single Entry Visa)
- Đây là loại visa cho phép người sở hữu nhập cảnh vào Hàn Quốc duy nhất một lần. Thời hạn sử dụng thường dưới 3 tháng kể từ ngày cấp.
Visa nhập cảnh hai lần (Double Entry Visa)
- Loại visa này cho phép người sử dụng nhập cảnh vào Hàn Quốc hai lần trong vòng 6 tháng liên tiếp kể từ ngày được cấp.
Visa nhập cảnh nhiều lần (Multiple Entry Visa)
- Visa này cho phép nhập cảnh vào Hàn Quốc không giới hạn số lần trong thời hạn được quy định. Thông thường, loại visa này có thời hạn sử dụng 5 năm (được gọi là visa 5 năm) hoặc 10 năm (được gọi là visa 10 năm).
Theo thời hạn nhập cảnh
Visa ngắn hạn (3 tháng)
- Đây là loại visa có thời hạn hiệu lực 3 tháng tính từ ngày được cấp. Visa này thường chỉ cho phép nhập cảnh một lần duy nhất vào Hàn Quốc.
Visa 6 tháng
- Visa 6 tháng cho phép người sở hữu nhập cảnh Hàn Quốc một hoặc hai lần trong khoảng thời gian hiệu lực là 6 tháng kể từ ngày được cấp.
Visa 5 năm (visa đại đô thị)
- Loại visa này cho phép người sở hữu nhập cảnh nhiều lần vào Hàn Quốc trong vòng 5 năm kể từ ngày cấp.
Visa 10 năm (multiple visa)
- Visa 10 năm cũng cho phép nhập cảnh nhiều lần trong thời gian hiệu lực 10 năm kể từ ngày cấp. Tuy nhiên, theo cập nhật mới nhất vào ngày 22/05/2024, thời gian lưu trú tối đa cho mỗi lần nhập cảnh với loại visa này đã được điều chỉnh từ 90 ngày xuống còn 30 ngày.
Điều kiện xin visa Hàn Quốc
Điều kiện chung
- Đương đơn phải chứng minh được mục đích chuyến đi rõ ràng
- Không vi phạm Luật xuất nhập cảnh của Việt Nam và Hàn Quốc
- Cung cấp đủ giấy tờ, hồ sơ theo quy định
- Đáp ứng được những điều kiện cụ thể theo từng loại visa
Kiểm tra tỷ lệ đậu visa trong 2 phút
Visa thăm thân Hàn Quốc
Điều kiện đối với người mời
Người mời cần đáp ứng một trong các điều kiện sau:
- Là công dân Hàn Quốc kết hôn với công dân Việt Nam.
- Đang lưu trú dài hạn hoặc vĩnh viễn tại Hàn Quốc, sở hữu các loại visa như:
- Visa F2 (dành cho người lưu trú dài hạn).
- Visa F5 (dành cho người định cư vĩnh viễn).
- Sinh sống và làm việc tại Hàn Quốc tối thiểu 6 tháng, áp dụng cho người có visa D2 (du học).
- Làm việc tại Hàn Quốc với thu nhập cao: Sử dụng visa D5, D8, hoặc D9, có mức thu nhập ít nhất gấp 2 lần mức lương trung bình tại Hàn Quốc.
- Visa đầu tư (D8): Đầu tư tối thiểu 300 triệu won và đã lưu trú tại Hàn Quốc ít nhất 6 tháng.
- Trường hợp đặc biệt: Đang kết hôn, định cư đơn thân, nuôi con mà không sở hữu thẻ lưu trú F5 hoặc quốc tịch Hàn Quốc.
Điều kiện đối với người được mời
Người được mời cần thuộc một trong các trường hợp sau:
- Thành viên gia đình công dân Hàn Quốc cư trú vĩnh viễn: Vợ/chồng hoặc thân nhân gần của công dân Hàn.
- Người thân của du học sinh tại Hàn Quốc: Là bố mẹ hoặc anh, chị, em ruột của người đang học đại học, thạc sĩ, tiến sĩ tại Hàn Quốc.
- Thành viên gia đình của người kết hôn định cư:
- Là bố mẹ hoặc con dưới 18 tuổi của người đã kết hôn định cư với công dân Hàn Quốc.
- Anh, chị, em của người kết hôn định cư.
- Người thân của lao động có visa E7: Bố mẹ, anh chị em ruột, vợ/chồng, hoặc con của người làm việc tại Hàn Quốc theo diện visa E7.
Visa công tác Hàn Quốc
Điều kiện đối với người mời
Là cơ quan nhà nước, công ty, hoặc tổ chức tư nhân hợp pháp tại Hàn Quốc.
Điều kiện đối với người được mời
- Tham gia hoạt động kinh doanh quốc tế: Cá nhân tham gia thành lập hoặc làm việc tại chi nhánh của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Hàn Quốc.
- Đối tác ký kết hợp đồng: Được cơ quan nhà nước hoặc tổ chức tại Hàn Quốc mời để ký hợp đồng, thực hiện giao dịch thương mại, khảo sát thị trường, hoặc cung cấp tư vấn.
- Hỗ trợ kỹ thuật: Lưu trú ngắn hạn để lắp đặt, bảo trì, kiểm tra, hoặc đào tạo vận hành thiết bị, máy móc xuất nhập khẩu.
- Mục đích thương mại khác: Những cá nhân có nhu cầu lưu trú ngắn hạn với mục đích kinh doanh ngoài các trường hợp kể trên.
>>> Xem thêm: Từng ở lại bất hợp pháp Hàn Quốc có quay lại được không?
Hồ sơ xin visa Hàn Quốc
Hồ sơ chung
- Hồ sơ cá nhân
- Hộ chiếu gốc còn hạn ít nhất 6 tháng kèm bản sao (không cần dịch thuật công chứng). Hộ chiếu phải ghi rõ nơi sinh.
- Bản sao chứng minh nhân dân (CMND) hoặc căn cước công dân (CCCD) (không cần công chứng).
- Đơn xin cấp visa có dán ảnh (theo mẫu quy định). Xem hướng dẫn tại đây
- Lịch trình chi tiết của chuyến đi (viết bằng tiếng Anh hoặc tiếng Hàn, không cần công chứng).
- Giấy đăng ký kết hôn (nếu có).
- Giấy khai sinh của con cái (nếu đi cùng trẻ em).
- Giấy xác nhận thông tin cư trú CT07
- Giấy tờ liên quan đến chuyến đi
- Xác nhận đặt phòng khách sạn.
- Vé máy bay khứ hồi.
- Lịch trình du lịch cụ thể từng ngày.
- Thư giải trình mục đích chuyến đi (nếu cần thiết).
- Hồ sơ chứng minh nghề nghiệp
Trường hợp là người lao động:
- Hợp đồng lao động hoặc giấy xác nhận đang làm việc.
- Có thể bổ sung hồ sơ về quá trình đóng bảo hiểm xã hội (không bắt buộc).
Trường hợp là chủ hộ kinh doanh:
- Giấy phép kinh doanh.
- Tài liệu về thay đổi thông tin doanh nghiệp trong vòng 1 năm gần đây.
- Biên lai nộp thuế giá trị gia tăng (GTGT).
- Hình ảnh cơ sở kinh doanh có khách hàng.
Trường hợp là chủ doanh nghiệp:
- Giấy phép đăng ký kinh doanh.
- Giấy chứng nhận nộp thuế trong 1 năm gần nhất (không cần dịch công chứng).
- Tài liệu liên quan đến thay đổi thông tin doanh nghiệp trong vòng 1 năm gần đây.
Trường hợp là học sinh/sinh viên:
- Thẻ học sinh/sinh viên hoặc giấy xác nhận học sinh/sinh viên.
- Hồ sơ chứng minh tài chính
Đối với người lao động:
- Sao kê tài khoản ngân hàng thể hiện giao dịch nhận lương trong 6–12 tháng gần nhất.
Trường hợp khác:
- Xác nhận số dư tài khoản ngân hàng (thời gian xác nhận không quá 2 tuần trước khi nộp hồ sơ), tối thiểu 5.000 USD (~110 triệu VNĐ), với kỳ hạn gửi trên 1 tháng.
- Sổ tiết kiệm bản gốc (không bắt buộc).
Trường hợp phụ thuộc tài chính (trẻ vị thành niên, sinh viên chưa tự lập):
- Giấy bảo lãnh tài chính từ bố mẹ.
- Hồ sơ chứng minh tài chính của bố mẹ:
- Sổ tiết kiệm kỳ hạn trên 1 tháng, tối thiểu 110 triệu VNĐ.
- Xác nhận số dư tài khoản ngân hàng.
- Sao kê ngân hàng.
- Giấy tờ chứng minh công việc hoặc sổ đỏ của bố mẹ.
Trường hợp làm việc tự do:
- Giấy tờ chứng minh thu nhập.
- Có thể bổ sung các tài sản giá trị như: sổ đỏ, giấy đăng ký xe ô tô, hợp đồng mua bán nhà đất, xác nhận hạn mức thẻ tín dụng, hoặc hợp đồng cho thuê nhà.
Hồ sơ từng loại visa
- Hồ sơ xin visa du lịch Hàn Quốc 2025
- Hồ sơ xin visa thăm thân Hàn Quốc 2025
- Hồ sơ xin visa công tác Hàn Quốc 2025
*Cập nhật mới nhất: Kể từ ngày 1/8/2024, đối với những trường hợp xin visa cần chứng minh mối quan hệ bố mẹ và con nhỏ như visa thăm thân, đương đơn bắt buộc phải cung cấp bản gốc và bản sao giấy khai sinh do UBND cấp trong vòng 3 tháng gần nhất thay vì bản sao giấy khai sinh như trước đây.
Nếu bạn gặp khó khăn trong quá trình chuẩn bị hồ sơ, hãy để lại thông tin tại đây, chuyên viên Tân Văn Lang sẽ hỗ trợ bạn nhanh chóng
Để lại số điện thoại, chuyên gia tư vấn 1:1
Thủ tục xin visa Hàn Quốc
1/ Chuẩn bị hồ sơ xin và điền đơn xin visa
- Hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu được hướng dẫn ở mục trên.
- Điền đơn xin visa thăm thân Hàn Quốc đầy đủ và chính xác.
>>> Xem thêm: Hướng dẫn chi tiết cách điền đơn xin visa Hàn Quốc 2025
2/ Đặt lịch hẹn nộp hồ sơ
Tại Trung tâm Đăng ký Thị thực Hàn Quốc (KVAC)
- KVAC Hà Nội (dành cho khu vực từ Quảng Trị trở ra Bắc): Truy cập website https://visaforkorea-vt.com/visacenter/booking/insert
- KVAC TP. Hồ Chí Minh (dành cho khu vực từ Kon Tum, Bình Định trở vào Nam): Truy cập website https://www.visaforkorea-hc.com/visacenter/booking/insert
Tại Tổng Lãnh sự quán Hàn Quốc tại Đà Nẵng:
- Truy cập trang web http://www.g4k.go.kr/en/main.do
3/ Nộp hồ sơ xin visa
Đến Trung tâm đăng ký visa Hàn Quốc theo lịch hẹn. Mang đầy đủ giấy tờ và giấy xác nhận đặt lịch hẹn đã in hoặc tin nhắn xác nhận.
Trung tâm đăng ký visa Hàn Quốc (KVAC) tại Hà Nội:
- Địa chỉ: Tầng 12, Tòa nhà văn phòng Discovery Complex, 302 Đường Cầu Giấy, Dịch Vọng, Cầu Giấy
- Số điện thoại: (+84) 24 7100 1212.
- Thời gian tư vấn: 08:30 – 17:30 (Thứ hai ~ thứ sáu / Nghỉ thứ 7, chủ nhật và các ngày lễ, Tết theo quy định)
- Email: [email protected]
- Website: https://www.visaforkorea-vt.com/
Trung tâm đăng ký visa Hàn Quốc (KVAC) tạiTp Hồ Chí Minh:
- Địa chỉ: 253 Điện Biên Phủ, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh
- Số điện thoại: 02871011212
- Thời gian tư vấn: 9:00 – 19:00 thứ 2 đến thứ 6
- Email: [email protected]
- Website: https://sgn.visaforkorea-hc.com/
Tổng Lãnh sự quán Hàn Quốc tại Đà Nẵng:
- Địa chỉ: Tầng 3-4, Lô A1-2, Đường Chương Dương, Phường Khuê Mỹ, Quận Ngũ Hành Sơn, Thành phố Đà Nẵng, Việt Nam
- Số điện thoại: +84-23-6356-6100
- Email: [email protected] – Bộ phận visa: [email protected]
- Website: https://overseas.mofa.go.kr/vn-danang-vi/index.do
4/ Thanh toán lệ phí
- Lệ phí visa bao gồm phí nộp cho Đại sứ quán và phí dịch vụ tại Trung tâm KVAC, được thanh toán bằng tiền mặt.
- Mức phí được tính theo tỷ giá của ngân hàng Woori tại thời điểm nộp hồ sơ.
Lưu ý quan trọng:
- Phí đã thanh toán cho Chính phủ Hàn Quốc hoặc Trung tâm KVAC sẽ không được hoàn lại trong mọi trường hợp. Bao gồm cả trường hợp đăng ký visa nhiều lần nhưng chỉ được cấp visa nhập cảnh một lần.
- Lệ phí visa có thể thay đổi tùy theo thông báo của Cơ quan lãnh sự Hàn Quốc tại từng thời điểm.
5/ Chờ xét duyệt và nhận kết quả
Trung tâm KVAC sẽ gửi tin nhắn thông báo ngày trả kết quả. Sau khi nhận được SMS, bạn có thể đến trung tâm nhận hộ chiếu và visa theo thời gian quy định.
Nếu đã đăng ký dịch vụ nhận lại hộ chiếu qua VNPOST, bạn sẽ nhận được hộ chiếu và visa sau 1-3 ngày làm việc.
*Ngày trả kết quả ghi trên phiếu hẹn chỉ là dự kiến. Vui lòng không đến trung tâm nhận kết quả nếu chưa nhận được thông báo qua tin nhắn SMS.
>>> Xem thêm: Cách tra cứu kết quả visa Hàn Quốc mới nhất 2025
Lệ phí và thời gian xét duyệt visa
Lệ phí visa
- Lệ phí nộp cho Đại sứ quán Hàn Quốc: Từ 20 USD – 80 USD tùy loại visa thăm thân.
- Phí dịch vụ tại KVAC: Khoảng 390.000 VNĐ (chưa bao gồm các chi phí bưu điện, in ấn, photo, chụp ảnh, v.v.).
Lưu ý: Lệ phí có thể thay đổi theo từng thời điểm. Hãy kiểm tra cập nhật trên trang web chính thức của KVAC hoặc Đại sứ quán Hàn Quốc.
Thời gian xử lý hồ sơ
- Thời gian xét duyệt: Thường kéo dài từ 7-12 ngày làm việc (không tính thứ 7, Chủ nhật và các ngày nghỉ lễ).
- Một số trường hợp thời gian xét duyệt có thể kéo dài hơn do yêu cầu bổ sung hồ sơ hoặc quá tải số lượng.
>>> Xem thêm: Dịch vụ làm visa Hàn Quốc trọn gói chỉ từ 2.200.000đ
Kinh nghiệm xin visa Hàn Quốc
Yêu cầu về giấy tờ và cách sắp xếp:
- Toàn bộ giấy tờ trong hồ sơ phải được chuẩn bị trên khổ giấy A4 và sắp xếp theo đúng thứ tự như hướng dẫn.
- Để tránh thất lạc, bạn nên đặt toàn bộ giấy tờ vào một phong bì hồ sơ trước khi di chuyển.
Đặt lịch hẹn và thời gian có mặt:
- Hãy đặt lịch hẹn xin visa Hàn Quốc trước, đồng thời đến trung tâm sớm hơn giờ hẹn từ 15 – 30 phút để tránh lỡ lịch.
Thời hạn hiệu lực của giấy tờ:
- Tất cả các giấy tờ trong hồ sơ chỉ được chấp nhận khi được cấp hoặc viết trong vòng 3 tháng gần nhất, tính từ ngày bạn nộp hồ sơ xin visa.
Yêu cầu về con dấu và chữ ký:
- Con dấu hoặc chữ ký trên các loại giấy tờ như thư mời, thư bảo lãnh, bản tường trình,… phải trùng khớp với con dấu trong giấy chứng nhận con dấu hoặc chữ ký trong giấy xác nhận chữ ký.
Yêu cầu dịch thuật và công chứng:
- Toàn bộ giấy tờ trong hồ sơ xin visa thăm thân Hàn Quốc cần được công chứng và dịch thuật sang tiếng Anh hoặc tiếng Hàn, đảm bảo đúng định dạng và nội dung chính xác.
>>> Xem thêm: 7 lý do bị từ chối visa Hàn Quốc 2025 phổ biến nhất
Hỏi – đáp
Có cần phỏng vấn xin visa Hàn Quốc không?
Visa Hàn Quốc có thời hạn bao lâu?
Làm cách nào để tăng khả năng đậu visa Hàn Quốc?
Bạn có thể tham khảo những bí kíp sau để tăng khả năng đậu visa Hàn Quốc
- Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, chính xác: Chứng minh tài chính, công việc, và lịch trình rõ ràng.
- Lịch sử du lịch tốt: Từng đi các nước phát triển như Nhật, Mỹ, hoặc châu Âu.
- Khai báo trung thực: Không làm giả giấy tờ hoặc thông tin.
- Nộp hồ sơ đúng thời điểm: Tránh mùa cao điểm để giảm áp lực xét duyệt.
- Nhờ dịch vụ tư vấn uy tín nếu: Liên hệ dịch vụ tư vấn hỗ trợ xin visa Hàn Quốc chuyên nghiệp nếu cần hỗ trợ.
Hy vọng rằng những thông tin mà Tân Văn Lang đã cung cấp trong bài viết trên đã giúp bạn nắm rõ hơn về các thông tin liên quan khi xin visa Hàn Quốc. Nếu bạn còn bất kì thắc mắc nào, đừng ngần ngại liên hệ ngay với Tân Văn Lang qua hotline 098.77777.02 - 028.7777.7979 để được hỗ trợ ngay nhé! Chúc bạn xin visa thành công!